Bạn cần tìm hiểu các thông tin về thuốc Milurit 300mg điều trị tăng acid uric máu: “Thuốc Milurit 300mg (Allopurinol) có tác dụng gì, là thuốc gì? Tác dụng phụ của thuốc Milurit 300mg chai 30 viên? Liều dùng, cách sử dụng thuốc Milurit 300mg? Thuốc Milurit 300mg giá bao nhiêu? Giá thuốc biệt dược Milurit 300mg? Thuốc Milurit 300mg mua ở đâu Hà Nội, TPHCM? Địa chỉ bán thuốc Milurit 300mg chính hãng?”. Vui lòng tham khảo bài viết dưới đây.
Thuốc Milurit 300mg (Allopurinol) là thuốc gì, có tác dụng điều trị bệnh gì?
Thuốc Milurit 300mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Bệnh gút. Tăng axít uric huyết nguyên phát. Phòng ngừa và điều trị bệnh thận do axít uric. Tăng axít uric huyết thứ phát đi kèm với các bệnh về máu.
Phòng ngừa và điều trị tăng axít uric huyết đi kèm với sự gia tăng mất tế bào do xạ trị và/hoặc hóa trị bệnh bạch cầu, u bạch huyết và các bệnh ác tính khác.
Phòng ngừa bệnh sỏi axít uric và sỏi calcium oxalate đi kèm với chứng axít uric niệu.
Thuốc Milurit 300mg có thành phần là gì, của nước nào?
Thuốc Milurit 300mg có thành phần là Allopurinol, hàm lượng 300mg, bào chế dưới dạng viên nén, đóng gói hộp 1 lọ 30 viên. Milurit 300mg được sản xuất bởi Egis Pharmaceuticals Private Limited Company – Hungary.
Doanh nghiệp nhập khẩu: Công ty cổ phần dược phẩm Việt Hà.
Công dụng thuốc Milurit 300mg? Cơ chế tác dụng?
Allopurinol được phân loại là chất ức chế xanthine oxidase. Điều này có nghĩa là nó ngăn chặn enzyme xanthine oxidase hoạt động bình thường.
Xanthine oxyase chuyển đổi oxypurines (hypoxanthine và xanthine) thành axit uric. Nó được tìm thấy trong nhiều cơ quan như gan, dạ dày, tim, não, thận và huyết tương. Xanthine oxyase chuyển đổi hypoxanthine thành xanthine và sau đó xanthine thành axit uric. Axit uric là sản phẩm của quá trình phân hủy thực phẩm và tế bào được đào thải qua thận. Nồng độ hypoxanthine và xanthine cao được chuyển đổi thành axit uric bởi xanthine oxyase hoặc chức năng thận giảm có thể làm tăng nồng độ axit uric trong máu. Quá nhiều axit uric trong máu tích tụ xung quanh các khớp và gây đau và sưng liên quan đến bệnh gút. Sự gia tăng axit uric cũng liên quan đến tổn thương và suy cơ quan.
Allopurinol đạt đỉnh điểm sau 30 đến 60 phút sau khi uống và có thời gian bán hủy tương đối ngắn. Vì nó ức chế xanthine oxyase chuyển đổi enzyme thành axit uric, nó cũng giúp ngăn chặn sự hình thành tophi (tinh thể axit uric). Tophi là nguyên nhân gây viêm khớp do gút. Allopurinol làm giảm chức năng của xanthine oxidase khi có quá nhiều hypoxanthine và xanthine trong cơ thể, làm giảm nồng độ axit uric.
Chống chỉ định
Quá mẫn với allopurinol hay với bất kỳ thành phần nào khác của Milurit 300mg.
Bệnh gan nặng.
Bệnh thận nặng (urê huyết).
Cho con bú.
Có thai.
Bệnh nhiễm sắc tố sắt mô tự phát (cho dù là chỉ có trong bệnh sử của gia đình).
Trẻ em, ngoại trừ khi bị bệnh ung bướu hay rối loạn về men.
Không bắt đầu điều trị với allopurinol trong khi bị cơn gút cấp tính.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Milurit 300mg
Người lớn:
Để giảm nguy cơ bị tác dụng phụ, liều khởi đầu được khuyến cáo là 150mg ngày một lần. Nếu cần, liều trong ngày có thể được tăng dần từng 150mg một cho đến khi đạt hiệu quả mong muốn, với sự kiểm tra axít uric trong huyết thanh mỗi 1 đến 3 tuần.
Liều duy trì thông thường là 300 – 600mg trong ngày. Đôi khi có thể cần phải tăng liều trong ngày lên đến 900mg. Khi liều trong ngày vượt quá 300mg thì phải chia ra làm 24 liều bằng nhau.
Nếu tính theo cân nặng thì có thể dùng liều 2 – 10mg/kg/ngày.
Nếu dùng trong các bệnh ung bướu thì phải bắt đầu cho thuốc Milurit 1 – 2 ngày trước khi điều trị chống ung bướu. Liều 600mg mỗi ngày trong 2 – 3 ngày, sau đó chọn liều duy trì dựa theo nồng độ axít uric trong huyết thanh.
Trẻ em:
Trong tăng axít uric huyết thứ phát đi kèm với các bệnh ác tính về máu hay các bệnh ung bướu khác và trong một số rối loạn về men, liều thông thường trong ngày là 10 – 20mg/kg cân nặng tùy theo kích thước của u bướu, số lượng phôi bào ngoại biên, hay mức độ thâm nhiễm của tủy xương.
Tác dụng phụ của thuốc Milurit 300mg
Tác dụng phụ 1-10%
- Phát ban (1,5%)
- Buồn nôn (1,3%)
- Suy thận (1,2%)
- Nôn mửa (1,2%)
Tần số không được xác định
- Suy yếu thị lực
- Đau khớp
- Rối loạn máu
- Co thắt phế quản
- Bất thường về tim mạch
- Đục thủy tinh thể
- Lú lẫn
- Giảm ham muốn tình dục
- Chóng mặt
- Vết bầm máu
- Rối loạn điện giải
- Chảy máu cam
- Tiểu máu
- Nhiễm độc gan
- Hạ huyết áp
- Viêm mống mắt
- Chức năng thận bất thường
- Viêm võng mạc điểm vàng
- Khó chịu
- Viêm dây thần kinh
- Viêm họng
- Ngứa
- Phù da
- Hội chứng Stevens-Johnson
- Đổ mồ hôi
- Ù tai
Cảnh báo khi sử dụng thuốc Milurit 300mg
VIÊN NÉN MILURIT 300MG NÊN NGỪNG NGỪNG LẠI KHI LẦN ĐẦU TIÊN XUẤT HIỆN BAN DA HOẶC CÁC DẤU HIỆU KHÁC CÓ THỂ CHO BIẾT PHẢN ỨNG DỊ ỨNG. Trong một số trường hợp, phát ban trên da có thể kéo theo các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng hơn như tổn thương bong tróc, nổi mề đay và ban xuất huyết, cũng như hội chứng Stevens-Johnson (hồng ban đa dạng exudativum), Phát ban do thuốc với tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân và/hoặc viêm mạch toàn thân, nhiễm độc gan không hồi phục và trong một số trường hợp hiếm gặp tử vong.
Ở những bệnh nhân dùng PURINETHOL (mercaptopurin) hoặc IMURAN (azathioprine), việc dùng đồng thời 300 đến 600 mg allopurinol (1 đến 2 viên Milurit 300mg) mỗi ngày sẽ cần giảm liều xuống khoảng 1/3 đến 1/4 liều mercaptopurin hoặc azathioprine thông thường. Việc điều chỉnh liều mercaptopurin hoặc azathioprine sau đó phải được thực hiện trên cơ sở đáp ứng điều trị và sự xuất hiện của tác dụng độc hại.
Một số trường hợp nhiễm độc gan trên lâm sàng có hồi phục đã được ghi nhận ở những bệnh nhân dùng thuốc Milurit 300mg, và ở một số bệnh nhân, đã quan sát thấy sự tăng phosphatase kiềm trong huyết thanh hoặc transaminase huyết thanh không có triệu chứng. Nếu tình trạng chán ăn, sụt cân hoặc ngứa phát triển ở bệnh nhân dùng allopurinol, việc đánh giá chức năng gan phải là một phần trong quá trình chẩn đoán. Ở những bệnh nhân có bệnh gan từ trước, nên xét nghiệm chức năng gan định kỳ trong giai đoạn đầu điều trị.
Do tình trạng buồn ngủ thỉnh thoảng xảy ra, bệnh nhân cần được cảnh báo về sự cần thiết phải có biện pháp phòng ngừa thích hợp khi tham gia vào các hoạt động bắt buộc phải tỉnh táo.
Sự xuất hiện các phản ứng quá mẫn với allopurinol có thể tăng lên ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận dùng đồng thời thiazide và allopurinol. Vì lý do này, trong bối cảnh lâm sàng này, những sự kết hợp như vậy nên được thực hiện một cách thận trọng và bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ.
Thuốc Milurit 300mg giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Để biết giá thuốc Milurit 300mg và địa chỉ mua thuốc, bán thuốc Milurit 300mg của Hungary uy tín, chính hãng, đảm bảo chất lượng, vui lòng liên hệ Hotline hoặc Zalo: 0818448886 để được tư vấn chi tiết nhất.
Nhathuoctot24h.com chuyên cung cấp các sản phẩm chuyên khoa, đảm bảo các tiêu chí: Chất lượng – Chính hãng – Giá cả phù hợp.
Giá thuốc biệt dược Milurit 300mg?
Vui lòng liên hệ Hotline hoặc Zalo: 0818448886.
Mua thuốc Milurit 300mg ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Vui lòng liên hệ Hotline hoặc Zalo: 0818448886.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.