Bạn cần tìm hiểu các thông tin về thuốc Nisten 5mg, thuốc Nisten F 7.5mg: “Thuốc Nisten 5mg (Ivabaradine) là thuốc gì? Thuốc Nisten 5mg có tác dụng gì? Tác dụng của thuốc Nisten 5mg? Liều dùng, cách sử dụng thuốc Nisten 5mg như thế nào? Tác dụng phụ? Thuốc Nisten 5mg giá bao nhiêu? Thuốc Nisten 5mg mua ở đâu? Giá thuốc Nisten F 7.5mg giá bao nhiêu? Địa chỉ bán thuốc Nisten 5mg, Nisten F 7.5mg?”. Vui lòng tham khảo bài viết dưới đây.
Thuốc Nisten 5mg là thuốc gì, có công dụng gì?
Thuốc Nisten 5mg được sử dụng điều trị:
Điều trị bệnh mạch vành
Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính ở bệnh nhân mạch vành với nhịp nút xoang bình thường. Ivabradin được dùng cho:
– Bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định với các thuốc chẹn beta.
– Phối hợp với thuốc chẹn beta ở bệnh nhân không kiểm soát được với thuốc chẹn beta liều tối đa và bệnh nhân có nhịp tim trên 60 nhịp/ phút.
Thuốc Nisten 5mg, Nisten F 7.5mg có thành phần gì, của nước nào?
Thuốc Nisten 5mg có chứa thành phần là Ivabradine 5mg, bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Thuốc Nisten F 7.5mg có chứa thành phần Ivabradine 7.5mg, bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Nisten 5mg và Nisten F 7.5mg được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm).
Thuốc Nisten 5mg có tác dụng gì?
Dược lực học
Các kênh If mở ra trong quá trình tái cực và đóng lại trong quá trình khử cực, khiến hoạt động của ivabradine phụ thuộc vào nhịp tim hoặc việc đóng mở các kênh này. Do đó ivabradine thể hiện sự phụ thuộc vào việc sử dụng và có tác dụng dược lý cao hơn ở nhịp tim cao hơn. Ivabradine có tác dụng làm giảm nhịp tim tuyến tính phụ thuộc vào liều dùng (tác dụng làm chậm nhịp tim) cho đến khi đạt liều tối đa 30-40 mg. Ở liều cao hơn, nồng độ của ivabradine có xu hướng ổn định, làm giảm nguy cơ nhịp xoang chậm nghiêm trọng. Người ta đã chứng minh rằng chất chuyển hóa của ivabradine cũng làm giảm nhịp tim, góp phần vào tác dụng tổng thể của ivabradine.
Cơ chế hoạt động
Ivabradine làm giảm nhịp tim bằng cách ức chế chọn lọc các kênh If trong tim theo cách phụ thuộc vào nồng độ mà không ảnh hưởng đến bất kỳ kênh ion nào khác của tim (bao gồm cả canxi hoặc kali). Ivabradine liên kết bằng cách xâm nhập và gắn vào một vị trí trên lỗ kênh từ phía nội bào và làm gián đoạn dòng ion If, kéo dài quá trình khử cực tâm trương, làm giảm nhịp tim. Dòng điện If nằm trong nút xoang nhĩ và là nơi diễn ra mọi hoạt động của máy điều hòa nhịp tim. Do đó, Ivabradine làm giảm tốc độ kích hoạt của máy điều hòa nhịp tim, do đó làm giảm nhịp tim và giảm nhu cầu oxy của cơ tim. Điều này cho phép cải thiện việc cung cấp oxy và do đó giảm thiểu tình trạng thiếu máu cục bộ, cho phép khả năng tập luyện cao hơn và giảm các cơn đau thắt ngực.
Chống chỉ định
– Quá mẫn với Ivabradin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Nhịp tim lúc nghỉ dưới 60 nhịp/ phút trước khi điều trị.
– Sốc tim.
– Nhồi máu cơ tim cấp tính.
– Giảm huyết áp nặng (< 90/50 mmHg).
– Suy gan nặng.
– Hội chứng suy nút xoang.
– Bloc xoang tâm nhĩ.
– Suy tim cấp hoặc không ổn định.
– Dùng máy tạo nhịp.
– Đau thắt ngực không ổn định.
– Bloc nhĩ – thất độ 3.
– Phối hợp với các thuốc ức chế cytochrom P450 3A4 mạnh như thuốc kháng nấm azol (ketoconazol, itraconazol), kháng sinh nhóm macrolid (clarithromycin, erythromycin uống, josamycin, telithromycin), thuốc ức chế HIV protease (nelfinavir, ritonavir), nefazodon.
– Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Cảnh báo khi sử dụng thuốc
– Tăng nguy cơ rung tâm nhĩ; theo dõi nhịp tim thường xuyên và ngừng thuốc nếu rung nhĩ phát triển.
– Có thể gây độc cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai; thông báo cho phụ nữ về khả năng sinh con để sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả.
– Nhịp tim chậm và rối loạn dẫn truyền.
Đã báo cáo nhịp tim chậm, ngừng xoang và tắc nghẽn tim
Nhịp tim chậm có thể làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, có thể dẫn đến rối loạn nhịp thất nặng, bao gồm xoắn đỉnh, đặc biệt ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ.
Các yếu tố nguy cơ của nhịp tim chậm bao gồm rối loạn chức năng nút xoang, khiếm khuyết dẫn truyền (ví dụ block nhĩ thất độ 1 hoặc 2, block bó nhánh), rối loạn đồng bộ tâm thất và sử dụng các thuốc điều hòa nhịp âm tính khác (ví dụ thuốc chẹn beta, clonidine, digoxin, diltiazem, verapamil). , amiodaron)
Nhịp tim chậm và block tim cấp độ 1 đã được quan sát thấy ở bệnh nhi; nhịp tim chậm được quản lý thông qua việc chuẩn độ liều, nhưng không dẫn đến việc ngừng thuốc nghiên cứu
Tránh sử dụng ở những bệnh nhân bị block AV độ 2 trừ khi có máy tạo nhịp tim theo nhu cầu hoạt động
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Nisten 5mg
Sử dụng trong điều trị bệnh mạch vành
Liều khởi đầu thông thường: 5mg x 2 lần/ ngày. Sau 3 – 4 tuần có thể tăng lên 7.5mg x 2 lần/ ngày tùy vào đáp ứng điều trị. Nếu trong quá trình điều trị nhịp tim lúc nghỉ thường xuyên dưới 50 nhịp/ phút hoặc bệnh nhân có triệu chứng liên quan đến chậm nhịp tim như chóng mặt, mệt mỏi, giảm huyết áp, nên điều chỉnh liều khoảng 2.5mg x 2 lần/ ngày.
Nên ngừng điều trị nếu nhịp tim vẫn duy trì dưới 50 nhịp/ phút hoặc nhịp tim chậm kéo dài.
Người già: Ở bệnh nhân từ trên 75 tuổi, nên bắt đầu dùng liều thấp (2.5mg x 2 lần/ ngày) trước khi tăng liều nếu cần thiết.
Suy thận: Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin trên 15ml/ phút. Không có dữ liệu sử dụng thuốc ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 15ml/ phút. Do đó nên thận trọng.
Suy gan: Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ. Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan trung bình. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng.
Tác dụng phụ của thuốc Nisten 5mg
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Thuốc Nisten 5mg có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
- nhịp tim nhanh hoặc đập mạnh, đập mạnh trong lồng ngực, khó thở và chóng mặt đột ngột (như thể bạn sắp ngất đi);
- nhịp tim rất chậm;
- nhức đầu dữ dội, mờ mắt, dồn dập ở cổ hoặc tai;
- nhịp tim đập nhanh kèm theo chóng mặt, mệt mỏi hoặc thiếu năng lượng;
- tức ngực; hoặc
- khó thở nặng hơn bình thường.
Nếu con bạn đang dùng Nisten, hãy theo dõi các triệu chứng khó ăn, khó thở hoặc chuyển sang màu xanh.
Nisten 5mg có thể gây mờ mắt tạm thời, đặc biệt là trong 2 tháng đầu điều trị. Điều này có thể khiến bạn nhìn thấy quầng sáng xung quanh đèn, nhìn thấy màu sắc trong đèn hoặc nhìn thấy nhiều hình ảnh khi nhìn vào một vật thể. Bạn cũng có thể nhìn thấy màu sắc của kính vạn hoa hoặc những chuyển động nhấp nháy ở một số phần nhất định trong tầm nhìn của bạn. Ánh sáng chói đột ngột có thể làm cho những thay đổi về thị lực này trở nên dễ nhận thấy hơn. Những tác dụng này thường biến mất khi bạn tiếp tục dùng ivabradine hoặc sau khi ngừng dùng thuốc.
Tác dụng phụ thường gặp của Nisten 5mg có thể bao gồm:
- nhịp tim chậm hoặc không đều;
- huyết áp cao; hoặc
- mắt bạn có thể nhạy cảm hơn với ánh sáng.
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.
Tương tác thuốc
Dùng thuốc Nisten 5mg đồng thời verapamil hoặc diltiazem với ivabradine làm tăng nồng độ toàn thân của ivabradine và nên tránh dùng.
Sử dụng đồng thời với thuốc điều hòa nhịp tim âm tính (ví dụ digoxin, amiodarone, thuốc chẹn beta) có thể làm tăng nguy cơ nhịp tim chậm; theo dõi nhịp tim ở bệnh nhân dùng ivabradine với các thuốc điều trị chronotrope âm tính khác.
Dùng đồng thời với thuốc ức chế và cảm ứng CYP3A4.
Được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4.
Dùng đồng thời các chất ức chế CYP3A4 làm tăng nồng độ ivabradine trong huyết tương.
Nồng độ trong huyết tương tăng có thể làm trầm trọng thêm tình trạng nhịp tim chậm và rối loạn dẫn truyền.
Chống chỉ định với thuốc ức chế CYP3A4 mạnh.
Tránh sử dụng với chất ức chế CYP3A4 vừa phải.
Tránh sử dụng với chất gây cảm ứng CYP3A4; dùng đồng thời có thể làm giảm nồng độ ivabradine trong huyết tương.
Thuốc Nisten 5mg giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Để biết giá thuốc Nisten 5mg, Nisten F 7.5mg và địa chỉ mua thuốc, bán thuốc Nisten 5mg uy tín, chính hãng, đảm bảo chất lượng, vui lòng liên hệ Hotline hoặc Zalo: 0818448886 để được tư vấn chi tiết nhất.
Nhathuoctot24h.com chuyên cung cấp các sản phẩm chuyên khoa, đảm bảo các tiêu chí: Chất lượng – Chính hãng – Giá cả phù hợp.
Địa chỉ bán thuốc Nisten 5mg, Nisten F 7.5mg uy tín?
Vui lòng liên hệ Hotline hoặc Zalo: 0818448886.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.