Bạn cần tìm hiểu các thông tin về thuốc Keytruda 100mg/4ml: “Thuốc Keytruda 100mg/4ml là thuốc gì? Thuốc Keytruda 100mg/4ml có tác dụng gì? điều trị bệnh gì? Liều dùng, cách sử dụng thuốc Keytruda 100mg/4ml? Tác dụng phụ? Thuốc Keytruda 100mg/4ml giá bao nhiêu? Thuốc Keytruda 100mg/4ml mua ở đâu Hà Nội, TPHCM? Địa chỉ bán thuốc Keytruda 100mg/4ml uy tín?”. Vui lòng tham khảo bài viết dưới đây.
Thuốc Keytruda 100mg/4ml là thuốc gì? điều trị bệnh gì?
Thuốc Keytruda 100mg/4ml (pembrolizumab) là một loại liệu pháp miễn dịch được truyền tĩnh mạch trong hơn 30 phút để điều trị nhiều loại ung thư khác nhau như khối u ác tính, ung thư phổi và một số u lympho (xem bên dưới để biết danh sách đầy đủ các bệnh ung thư Keytruda được phê duyệt). Nó có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các loại thuốc khác, bao gồm cả hóa trị.
Keytruda hoạt động bằng cách liên kết và ngăn chặn sự tương tác của thụ thể PD-1 (thụ thể tử vong được lập trình-1) với các protein khác bao gồm PD-L1 và PD-L2. Sự điều hòa của các thụ thể PD-1 xảy ra ở một số bệnh ung thư và việc truyền tín hiệu qua con đường này sẽ ngăn cản các tế bào T trong hệ thống miễn dịch của chúng ta tìm thấy và tấn công các tế bào ung thư. Các nghiên cứu trên động vật đã phát hiện ra rằng việc ngăn chặn thụ thể PD-1 giúp hệ thống miễn dịch làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển và lan rộng của các tế bào ung thư trong cơ thể. Keytruda thuộc nhóm kháng thể đơn dòng gọi là kháng thể chặn PD-1.
Keytruda có thể được sử dụng để điều trị:
- Ung thư da (u ác tính, ung thư biểu mô tế bào Merkel, ung thư biểu mô tế bào vảy)
- Ung thư phổi, Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC)
- Ung thư đầu và cổ
- U lympho Hodgkin cổ điển
- U lympho tế bào B lớn trung thất nguyên phát
- Ung thư thận, bàng quang và đường tiết niệu
- Ung thư đại trực tràng
- Ung thư gan
- Ung thư vú bộ ba âm tính
- Ung thư cổ tử cung hoặc tử cung
- Ung thư gánh nặng đột biến khối u cao (TMB-H)
- Ung thư dạ dày hoặc thực quản tiến triển
- Ung thư đường mật di căn hoặc không thể cắt bỏ tại chỗ (BTC)
- Thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì ở người 2 (HER2) âm tính tiến triển cục bộ không thể cắt bỏ hoặc di căn ở chỗ nối dạ dày hoặc thực quản (GEJ), hoặc
- Một loại ung thư mà xét nghiệm trong phòng thí nghiệm chứng minh có những đột biến DNA cụ thể.
Keytruda chỉ được chấp thuận cho một số loại ung thư nhất định và có thể yêu cầu tiền sử điều trị cụ thể. Trong một số trường hợp, khối u có thể cần được kiểm tra các dấu hiệu di truyền cụ thể như PD-L1, dMMR, TMB hoặc pMMR để xác định xem thuốc Keytruda có phù hợp với bạn hay không.
Thuốc Keytruda 100mg/4ml thường được dùng khi ung thư đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể hoặc không thể điều trị bằng phẫu thuật hoặc xạ trị hoặc khi các phương pháp điều trị ung thư khác không có hiệu quả hoặc đã ngừng hoạt động.
Keytruda lần đầu tiên được FDA chấp thuận vào ngày 4 tháng 9 năm 2014.
Thuốc Keytruda 100mg/4ml có thành phần là gì, của nước nào?
Thuốc Keytruda 100mg/4ml có chứa thành phần hoạt chất là Pembrolizumab, hàm lượng 100mg/4ml, bào chế dưới dạng dung dịch tiêm. Keytruda 100mg/4ml đóng gói hộp 01 lọ, được sản xuất bởi Schering Plough.
Cơ chế tác dụng của thuốc Keytruda 100mg/4ml
Pembrolizumab liên kết với ái lực cao với protein chết tế bào được lập trình trên bề mặt tế bào 1 (PD-1) và đối kháng sự tương tác của nó với các phối tử đã biết là PD-L1 và PD-L2. Trong các trường hợp bình thường, sự liên kết của các phối tử của PD-1 vào thụ thể ức chế sự tăng sinh tế bào T qua trung gian TCR và sản xuất cytokine. Tín hiệu ức chế này dường như đóng một vai trò trong khả năng tự chịu đựng và giảm thiểu thiệt hại phụ sau các phản ứng miễn dịch chống lại mầm bệnh và khả năng chịu đựng của mẹ đối với mô của thai nhi.
Sự gắn kết của pembrolizumab với PD-1 ngăn chặn con đường ức chế này, gây ra sự thay đổi sinh lý theo hướng phản ứng miễn dịch và tăng cường giám sát miễn dịch khối u cũng như phản ứng miễn dịch chống khối u.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Keytruda 100mg/4ml
Thuốc Keytruda 100mg/4ml được tiêm dưới dạng tĩnh mạch, thường 3 đến 6 tuần một lần tùy thuộc vào liều lượng. Ở trẻ em, Keytruda thường được tiêm 3 tuần một lần. Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sẽ tiêm cho bạn mũi tiêm này.
Thuốc này phải được dùng từ từ trong vòng 30 phút.
Bạn sẽ cần xét nghiệm y tế thường xuyên để giúp bác sĩ xác định xem bạn có an toàn khi tiếp tục dùng Keytruda hay không và theo dõi các tác dụng phụ của bạn. Đừng bỏ lỡ bất kỳ chuyến thăm tiếp theo nào.
Bạn sẽ cần xét nghiệm y tế thường xuyên để giúp bác sĩ xác định xem liệu bạn có tiếp tục nhận Keytruda hay không. Đừng bỏ lỡ bất kỳ chuyến thăm tiếp theo nào.
Tác dụng phụ của thuốc Keytruda 100mg/4ml
Tác dụng phụ nhẹ
Dưới đây là danh sách ngắn một số tác dụng phụ nhẹ mà thuốc Keytruda 100mg/4ml có thể gây ra. Để tìm hiểu về các tác dụng phụ nhẹ khác, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn hoặc đọc thông tin kê đơn của Keytruda.
Tác dụng phụ nhẹ của Keytruda đã được báo cáo bao gồm:
- Mệt mỏi (thiếu năng lượng)
- Đau cơ và xương
- Giảm sự thèm ăn
- Ngứa ngáy
- Bệnh tiêu chảy
- Táo bón
- Buồn nôn
- Đau bụng
- Sốt
- Ho
- Khó thở
- Phát ban
Tác dụng phụ nhẹ của nhiều loại thuốc có thể biến mất trong vòng vài ngày hoặc vài tuần. Nhưng nếu chúng trở nên khó chịu, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Tác dụng phụ nghiêm trọng
Các tác dụng phụ nghiêm trọng do Keytruda gây ra có thể xảy ra nhưng không phổ biến. Nếu bạn gặp tác dụng phụ nghiêm trọng do Keytruda, hãy gọi cho bác sĩ ngay. Nhưng nếu bạn cho rằng mình đang gặp trường hợp cấp cứu y tế, bạn nên đến ngay cơ sở y tế gần nhất.
Các tác dụng phụ nghiêm trọng của Keytruda 100mg/4ml đã được báo cáo bao gồm:
Tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc gây tử vong do kích hoạt hệ thống miễn dịch của bạn, chẳng hạn như:
- Tổn thương gan
- Các vấn đề về tuyến giáp
- Viêm phổi
- Phản ứng do truyền Keytruda
- Dị ứng
Cảnh báo khi sử dụng thuốc Keytruda 100mg/4ml
Theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của suy tuyến thượng thận; quản lý corticosteroid và thay thế hormone theo chỉ định lâm sàng; ngừng điều trị đối với bệnh suy thượng thận mức độ trung bình (Cấp 2) và ngừng hoặc ngừng điều trị đối với bệnh suy thượng thận nặng (Cấp 3) hoặc đe dọa tính mạng (Cấp 4).
Báo cáo đào thải nội tạng rắn sau khi đưa ra thị trường; điều trị làm tăng nguy cơ bị đào thải ở người nhận ghép tạng rắn; xem xét lợi ích của việc điều trị so với nguy cơ bị đào thải nội tạng.
Các phản ứng liên quan đến truyền dịch, bao gồm các phản ứng nghiêm trọng và đe dọa tính mạng, đã được báo cáo; theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của các phản ứng liên quan đến truyền dịch bao gồm rét run, ớn lạnh, thở khò khè, ngứa, đỏ bừng, phát ban, hạ huyết áp, thiếu oxy máu và sốt; gián đoạn hoặc tốc độ truyền chậm đối với các phản ứng liên quan đến truyền dịch nhẹ (Cấp 1) hoặc trung bình (Cấp 2); đối với các phản ứng liên quan đến truyền dịch nghiêm trọng (Cấp độ 3) hoặc đe dọa tính mạng (Cấp độ 4), hãy ngừng truyền dịch và ngừng điều trị vĩnh viễn.
Đã báo cáo viêm tuyến yên; theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của viêm tuyến yên (bao gồm suy tuyến yên và suy tuyến thượng thận).
Rối loạn tuyến giáp có thể xảy ra; theo dõi những thay đổi về chức năng tuyến giáp (khi bắt đầu điều trị, định kỳ trong quá trình điều trị và theo chỉ định lâm sàng) cũng như các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng của rối loạn tuyến giáp.
Dựa trên cơ chế tác dụng, có thể xảy ra tác hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai.
Trong hai thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên ở bệnh nhân đa u tủy, việc sử dụng pembrolizumab với chất tương tự thalidomide cộng với dexamethasone dẫn đến tăng tỷ lệ tử vong; Không khuyến cáo điều trị bệnh nhân đa u tủy bằng kháng thể ngăn chặn PD-1 hoặc PDL1 kết hợp với chất tương tự thalidomide cộng với dexamethasone ngoài các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng.
Tác dụng phụ qua trung gian miễn dịch
Các phản ứng bất lợi qua trung gian miễn dịch, có thể nghiêm trọng hoặc gây tử vong, có thể xảy ra ở bất kỳ hệ thống cơ quan hoặc mô nào và có thể ảnh hưởng đồng thời đến nhiều hệ thống cơ thể;
Phản ứng bất lợi qua trung gian miễn dịch có thể xảy ra bất cứ lúc nào sau khi bắt đầu điều trị bằng kháng thể ngăn chặn PD-1/PD-L1.
Trong khi các phản ứng bất lợi qua trung gian miễn dịch thường biểu hiện trong quá trình điều trị bằng kháng thể ngăn chặn PD-1/PD-L1 thì các phản ứng bất lợi qua trung gian miễn dịch cũng có thể biểu hiện sau khi ngừng sử dụng kháng thể ngăn chặn PD-1/PD-L1.
Đối với những bệnh nhân mắc TNBC được điều trị trong môi trường tân bổ trợ, hãy theo dõi nồng độ cortisol trong máu lúc ban đầu, trước khi phẫu thuật và theo chỉ định lâm sàng.
Việc xác định sớm và quản lý các phản ứng bất lợi qua trung gian miễn dịch là rất cần thiết để đảm bảo sử dụng an toàn các kháng thể ngăn chặn PD-1/PD-L1.
Theo dõi bệnh nhân chặt chẽ để phát hiện các triệu chứng và dấu hiệu có thể là biểu hiện lâm sàng của các phản ứng phụ qua trung gian miễn dịch.
Đánh giá men gan, creatinine và chức năng tuyến giáp lúc ban đầu và định kỳ trong quá trình điều trị.
Thuốc Keytruda 100mg/4ml giá bao nhiêu, mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Để biết giá thuốc Keytruda 100mg/4ml và địa chỉ mua thuốc, bán thuốc Keytruda 100mg/4ml uy tín, chính hãng, đảm bảo chất lượng, vui lòng liên hệ Hotline hoặc Zalo: 0818448886 để được tư vấn chi tiết nhất.
Nhathuoctot24h.com chuyên cung cấp các sản phẩm chuyên khoa, đảm bảo các tiêu chí: Chất lượng – Chính hãng – Giá cả phù hợp.
Địa chỉ bán thuốc Keytruda 100mg/4ml uy tín, chính hãng?
Vui lòng liên hệ Hotline hoặc Zalo: 0818448886.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.