Thuốc Ninlib 200mg có thành phần gì, của nước nào?
Thuốc Ninlib 200mg có chứa thành phần là Nilotinib, hàm lượng 200mg. Ninlib được sản xuất bởi Heet Healthcare – Ấn Độ.
Nilotinib, còn được gọi là AMN107, là một chất ức chế tyrosine kinase đang được nghiên cứu như một phương pháp điều trị khả thi cho bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML). Một thử nghiệm lâm sàng giai đoạn I năm 2006 cho thấy loại thuốc này tương đối an toàn và mang lại lợi ích điều trị đáng kể trong các trường hợp CML được phát hiện có khả năng kháng lại điều trị bằng imatinib (Gleevec), một chất ức chế tyrosine kinase khác được sử dụng làm phương pháp điều trị đầu tay cho CML.
Cơ chế tác dụng của thuốc Ninlib 200mg
Dược lực học
Nilotinib là một chất ức chế tải nạp nhắm vào BCR-ABL, c-kit và PDGF, để điều trị tiềm năng các bệnh bạch cầu khác nhau, bao gồm cả bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML).
Cơ chế hoạt động
Bệnh bạch cầu tủy xương mãn tính (CML) là do gen gây ung thư BCR-ABL gây ra. Nilotinib ức chế hoạt động tyrosine kinase của protein BCR-ABL. Nilotinib phù hợp với vị trí gắn ATP của protein BCR-ABL với ái lực cao hơn imatinib, khả năng kháng thuốc vượt trội do đột biến. Khả năng của AMN107 ức chế thụ thể-beta của yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc từ tiểu cầu TEL (TEL-PDGFRbeta), gây ra bệnh bạch cầu tủy bào tủy mãn tính, và FIP1-like-1-PDGFRalpha, gây ra hội chứng tăng bạch cầu ái toan, gợi ý khả năng sử dụng AMN107 cho các bệnh tăng sinh tủy được đặc trưng bởi sự hợp nhất kinase này. AMN107 cũng ức chế kinase thụ thể c-Kit, bao gồm biến thể KIT được đột biến D816V, ở nồng độ có thể đạt được về mặt dược lý, hỗ trợ tiện ích tiềm năng trong điều trị bệnh tế bào mast và khối u mô đệm đường tiêu hóa.
Công dụng – Chỉ định
Để điều trị tiềm năng các bệnh bạch cầu khác nhau, bao gồm cả bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML).
Chống chỉ định
Hội chứng QT kéo dài, hạ kali máu, hạ magie máu.
Liều dùng, cách dùng
Liều Ninlib 200mg mà bác sĩ kê toa sẽ phụ thuộc vào một số yếu tố. Bao gồm các:
- Loại và mức độ nghiêm trọng của tình trạng bạn đang sử dụng Ninlib 200mg để điều trị
- Tuổi, chiều cao và cân nặng của bạn (đối với trẻ em dùng thuốc)
- Các tình trạng y tế khác mà bạn có thể có
- Các loại thuốc khác bạn đang dùng
- Cơ thể bạn phản ứng thế nào với Ninlib
Thông thường, bác sĩ sẽ bắt đầu dùng Ninlib 200mg với liều lượng thông thường. Sau đó, họ sẽ điều chỉnh liều lượng của bạn theo thời gian để đạt được lượng phù hợp với bạn. Cuối cùng, bác sĩ sẽ kê toa liều lượng nhỏ nhất mang lại hiệu quả mong muốn.
Thông tin sau đây mô tả liều lượng thường được sử dụng hoặc khuyến nghị. Tuy nhiên, hãy chắc chắn dùng đúng liều lượng bác sĩ kê cho bạn. Bác sĩ sẽ xác định liều lượng tốt nhất để phù hợp với nhu cầu của bạn.
Liều dùng cho Ph+ CML ở người lớn
Liều lượng Ninlib 200mg thông thường dành cho người lớn mắc bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML) nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+) được dựa trên việc họ đã từng điều trị trước đây hay chưa.
- Liều dùng ở người lớn mới được chẩn đoán
Liều thông thường của Ninlib cho người lớn mắc bệnh Ph+ CML mới được chẩn đoán và chưa được điều trị trước đây là 300 mg, hai lần mỗi ngày.
- Liều dùng ở người lớn không cải thiện hoặc không thể dung nạp một số phương pháp điều trị trước đây
Liều lượng thông thường cho người lớn mắc bệnh Ph+ CML không cải thiện hoặc không thể dung nạp một số phương pháp điều trị trước đây là 400 mg hai lần mỗi ngày.
Liều dùng cho Ph+ CML ở trẻ em
Liều Ninlib 200mg thông thường cho trẻ em mắc bệnh Ph+ CML là 230 mg thuốc trên một mét vuông diện tích bề mặt cơ thể (mg/m2). Liều này nên được thực hiện hai lần mỗi ngày.
Diện tích bề mặt cơ thể có thể được tính bằng cách hoàn thành các bước sau:
- Đầu tiên, nhân chiều cao tính bằng centimet (cm) của trẻ với cân nặng tính bằng kilogam (kg). Để thực hiện việc này, bạn có thể sử dụng các quy đổi sau: 1 inch = 2,54 cm và 1 pound (lb) = 0,45 kg.
- Tiếp theo, chia kết quả bạn nhận được ở bước 1 cho 3.600.
- Cuối cùng, hãy tìm căn bậc hai của câu trả lời bạn nhận được ở bước 2.
- Để tính liều Ninlib 200mg cần thiết, hãy bắt đầu bằng cách nhân diện tích bề mặt cơ thể của trẻ với 230. Sau đó làm tròn số đó đến 50 gần nhất.
Ví dụ, một đứa trẻ cao 36 inch và nặng 50 lb sẽ dùng liều 150 mg Ninlib 200mg hai lần mỗi ngày.
Thông tin nêu trên để tính liều Ninlib 200mg cho trẻ em chỉ cung cấp ý tưởng chung về cách xác định liều Tasigna cho trẻ. Nhưng cuối cùng, bác sĩ sẽ đề xuất liều lượng Ninlib 200mg thích hợp cho trẻ sử dụng thuốc.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ >10%
- Phát ban (33%)
- Nhức đầu (31%)
- Buồn nôn (31%)
- Ngứa (29%)
- Mệt mỏi (28%)
- Sốt (24%)
- Tiêu chảy (22%)
- Táo bón (21%)
- Nôn mửa (21%)
- Đau khớp (18%)
- Ho (17%)
- Đau tứ chi (16%)
- Suy nhược (14%)
- Co thắt cơ (14%)
- Đau cơ (14%)
- Đau bụng (13%)
- Đau xương (13%)
- Đau lưng (12%)
- Khó thở (11%)
- Viêm mũi họng (11%)
- Phù ngoại biên (11%)
Tác dụng phụ 1-10%
- Chóng mặt
- Mất ngủ
- Dị cảm
- kéo dài khoảng QT
- HTN
- Đánh trống ngực
- kéo dài khoảng QT
- Tăng đường huyết
- Tăng kali máu
- Hạ magie máu
- Giảm bạch cầu trung tính
- Giảm toàn thể huyết cầu
Tác dụng phụ <1%
- Bệnh tắc động mạch ngoại biên
- Hội chứng ly giải khối u
- Xơ cứng van động mạch chủ
- Áp xe
- Chứng mất trí nhớ
- Mất nước
Báo cáo sau khi đưa ra thị trường
- Nhiễm trùng: Tái hoạt động của virus viêm gan B
- Nhiễm trùng huyết, áp xe dưới da, áp xe hậu môn, nhọt, nấm bàn chân
- Bệnh vi mạch huyết khối
- Rối loạn hệ thần kinh: Liệt mặt
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Hoại tử xương
Thuốc Ninlib 200mg giá bao nhiêu? Giá thuốc Ninlib 200mg
Để biết giá thuốc và địa chỉ mua, bán thuốc Ninlib 200mg của Ấn Độ uy tín, chính hãng, đảm bảo chất lượng, vui lòng liên hệ Hotline hoặc Zalo: 0818448886 để được tư vấn chi tiết nhất.
Nhathuoctot24h.com chuyên cung cấp các sản phẩm chuyên khoa, đảm bảo các tiêu chí: Chất lượng – Chính hãng – Giá cả phù hợp.
Thuốc Ninlib 200mg mua ở đâu, bán ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Vui lòng liên hệ Hotline hoặc Zalo: 0818448886.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.