Bạn cần tìm hiểu các thông tin về thuốc hạ phospho máu Savilieva 800: “Thuốc Savilieva 800 (Sevelamer Carbonate) là thuốc gì? Thuốc Savilieva 800 có tác dụng gì? Tác dụng phụ, liều dùng, cách sử dụng thuốc Savilieva 800 hạ phospho máu. Thuốc Savilieva 800 giá bao nhiêu? Giá thuốc Savilieva 800 của Ấn Độ? Thuốc Savilieva 800 mua ở đâu Hà Nội, TPHCM? Địa chỉ bán thuốc Savilieva 800 uy tín?”. Vui lòng tham khảo bài viết dưới đây.
Thuốc Savilieva 800 (Sevelamer Carbonate) là thuốc gì, điều trị bệnh gì?
Thuốc Savilieva 800 (Sevelamer cacbonat) được chỉ định để kiểm soát tình trạng tăng phosphat máu ở bệnh nhân trưởng thành đang chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc.
Savilieva 800 cũng được chỉ định để kiểm soát tình trạng tăng phosphat máu ở bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh thận mãn tính không chạy thận nhân tạo với phốt pho huyết thanh ≥ 1,78 mmol/l.
Savilieva 800 nên được sử dụng trong bối cảnh của một phương pháp điều trị đa dạng, có thể bao gồm bổ sung canxi, 1,25-dihydroxy Vitamin D3 hoặc một trong những chất tương tự của nó để kiểm soát sự phát triển của bệnh xương thận.
Thuốc Savilieva 800 có thành phần là gì, của nước nào?
Thành phần hoạt chất trong thuốc Savilieva 800 là sevelamer cacbonat, một loại amin polyme liên kết với phốt phát và được dùng để uống. Sevelamer cacbonat là một loại nhựa trao đổi anion, có cấu trúc polyme tương tự như sevelamer hydrochloride, trong đó cacbonat thay thế clorua làm phản ion. Mặc dù các ion âm khác nhau đối với hai muối, nhưng bản thân polyme, phần hoạt tính liên quan đến liên kết photphat, là như nhau.
Savilieva 800 được biết đến về mặt hóa học là muối cacbonat poly(allylamine-co-N,N’-dallyl-1,3diamino-2-hydroxypropane). Sevelamer cacbonat có tính hút ẩm nhưng không tan trong nước. Cấu trúc được thể hiện trong hình dưới đây.
Thuốc Savilieva 800 được bào chế dưới dạng viên nén, đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên. Savilieva 800 được sản xuất bởi Allieva Pharmaceuticals – Ấn Độ.
Cơ chế hạ phospho máu của thuốc Savilieva 800
Cơ chế hoạt động
Sevelamer cacbonat chứa sevelamer, một polyme liên kết ngang liên kết phốt phát không hấp thụ, không chứa kim loại và canxi. Sevelamer chứa nhiều amin được phân tách bằng một carbon từ mạch polyme, chúng sẽ được proton hóa trong dạ dày. Các amin được proton hóa này liên kết các ion tích điện âm như phosphate trong ruột.
Tác dụng dược lực học
Bằng cách liên kết phosphate trong đường tiêu hóa và giảm sự hấp thu, sevelamer làm giảm nồng độ phospho trong huyết thanh. Việc theo dõi thường xuyên nồng độ phospho trong huyết thanh luôn cần thiết trong quá trình sử dụng chất kết dính phosphate.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Hạ phosphat máu.
Tắc ruột.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Savilieva 800
Savilieva 800được sử dụng cho người lớn.
– Liều khởi đầu của Savilieva 800 là 2,4 g hoặc 4,8 g mỗi ngày dựa trên tình trạng lâm sàng và mức phospho huyết thanh.
Disev 800 phải được sử dụng ba lần mỗi ngày trong bữa ăn.
Mức phospho huyết thanh ở bệnh nhân | Tổng liều sevelamer cacbonat hàng ngày được dùng trong 3 bữa ăn mỗi ngày |
1,78 – 2,42 mmol/l (5,5 – 7,5 mg/dl) | 2,4 g |
> 2,42 mmol/l (> 7,5 mg/dl) | 4,8 g |
Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Savilieva 800
Sự an toàn và hiệu quả của Savilieva 800 chưa được thiết lập ở bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh thận mãn tính không chạy thận nhân tạo với phốt pho huyết thanh < 1,78 mmol/l. Vì vậy hiện nay Savilieva 800 không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân này.
Sự an toàn và hiệu quả của Savilieva 800 chưa được thiết lập ở những bệnh nhân mắc các rối loạn sau:
• Chứng khó nuốt
• Rối loạn nuốt
• Rối loạn vận động đường tiêu hóa nghiêm trọng bao gồm liệt dạ dày nặng hoặc không được điều trị, ứ đọng dịch dạ dày và nhu động ruột bất thường hoặc không đều
• Bệnh viêm ruột đang hoạt động
• Phẫu thuật đường tiêu hóa lớn
Chỉ nên bắt đầu điều trị những bệnh nhân này bằng sevelamer cacbonat sau khi đánh giá cẩn thận lợi ích/nguy cơ. Nếu bắt đầu điều trị, bệnh nhân mắc các rối loạn này cần được theo dõi. Việc điều trị bằng Sevelamer cacbonat nên được đánh giá lại ở những bệnh nhân bị táo bón nặng hoặc có các triệu chứng tiêu hóa nghiêm trọng khác.
Tắc ruột và tắc ruột/dưới ruột
Trong một số trường hợp rất hiếm, tắc ruột và tắc ruột/phần dưới ruột đã được quan sát thấy ở bệnh nhân trong quá trình điều trị bằng viên nang/viên sevelamer hydrochloride, có chứa cùng một nửa hoạt tính như sevelamer cacbonat. Táo bón có thể là triệu chứng báo trước. Bệnh nhân bị táo bón cần được theo dõi cẩn thận trong khi điều trị bằng Sevelamer cacbonat. Việc điều trị bằng Sevelamer cacbonat nên được đánh giá lại ở những bệnh nhân bị táo bón nặng hoặc có các triệu chứng tiêu hóa nghiêm trọng khác.
Thiếu hụt vitamin tan trong chất béo và folate
Bệnh nhân bị bệnh thận mạn có thể có lượng vitamin tan trong chất béo A, D, E và K thấp, tùy thuộc vào chế độ ăn uống và mức độ nghiêm trọng của bệnh. Không thể loại trừ rằng sevelamer cacbonat có thể liên kết các vitamin tan trong chất béo có trong thức ăn ăn vào. Ở những bệnh nhân không dùng vitamin bổ sung nhưng đang dùng sevelamer, cần đánh giá thường xuyên tình trạng vitamin A, D, E và K trong huyết thanh. Nên bổ sung vitamin nếu cần thiết. Khuyến cáo rằng bệnh nhân CKD không chạy thận nên được bổ sung vitamin D (khoảng 400 IU vitamin D tự nhiên mỗi ngày) có thể là một phần của chế phẩm vitamin tổng hợp được tách ra khỏi liều sevelamer cacbonat của họ. Ở những bệnh nhân được thẩm phân phúc mạc, nên theo dõi bổ sung các vitamin tan trong chất béo và axit folic vì nồng độ vitamin A, D, E và K không được đo trong một nghiên cứu lâm sàng ở những bệnh nhân này.
Hiện tại không có đủ dữ liệu để loại trừ khả năng thiếu hụt folate trong quá trình xử lý sevelamer cacbonat lâu dài. Ở những bệnh nhân không dùng bổ sung axit folic nhưng đang dùng sevelamer, nên đánh giá nồng độ folate thường xuyên.
Hạ canxi máu/tăng canxi máu
Bệnh nhân bị bệnh thận mạn có thể bị hạ canxi máu hoặc tăng canxi máu. Sevelamer cacbonat không chứa canxi. Do đó, nên theo dõi nồng độ canxi trong huyết thanh đều đặn và nên bổ sung canxi nguyên tố nếu cần.
Nhiễm toan chuyển hóa
Bệnh nhân mắc bệnh thận mạn có xu hướng phát triển tình trạng nhiễm toan chuyển hóa. Do đó, là một phần của thực hành lâm sàng tốt, việc theo dõi nồng độ bicarbonate huyết thanh được khuyến khích.
Viêm phúc mạc
Bệnh nhân được lọc máu phải chịu một số rủi ro nhất định về nhiễm trùng cụ thể đối với phương thức lọc máu. Viêm phúc mạc là một biến chứng đã biết ở những bệnh nhân được thẩm phân phúc mạc và trong một thử nghiệm lâm sàng với sevelamer hydrochloride, số trường hợp viêm phúc mạc được báo cáo ở nhóm sevelamer nhiều hơn so với nhóm đối chứng. Bệnh nhân đang thẩm phân phúc mạc cần được theo dõi chặt chẽ để đảm bảo sử dụng đúng kỹ thuật vô trùng thích hợp với việc nhận biết và xử trí kịp thời bất kỳ dấu hiệu và triệu chứng nào liên quan đến viêm phúc mạc.
Khó nuốt và nghẹt thở
Các báo cáo hiếm gặp về khó nuốt viên Sevelamer cacbonat đã được báo cáo. Nhiều trường hợp trong số này liên quan đến những bệnh nhân mắc các bệnh đồng mắc bao gồm rối loạn nuốt hoặc bất thường về thực quản. Khả năng nuốt thích hợp cần được theo dõi cẩn thận ở những bệnh nhân mắc các bệnh đồng mắc. Nên cân nhắc việc sử dụng bột cacbonat sevelamer ở những bệnh nhân có tiền sử khó nuốt.
Suy giáp
Nên theo dõi chặt chẽ hơn những bệnh nhân bị suy giáp dùng đồng thời sevelamer cacbonat và levothyroxine.
Bệnh cường cận giáp
Thuốc Savilieva 800 không được chỉ định để kiểm soát cường cận giáp. Ở những bệnh nhân mắc chứng cường tuyến cận giáp thứ phát, nên sử dụng Sevelamer cacbonat trong bối cảnh áp dụng nhiều phương pháp điều trị, có thể bao gồm canxi dưới dạng chất bổ sung, 1,25 – dihydroxy Vitamin D3 hoặc một trong những chất tương tự của nó để hạ thấp mức hormone tuyến cận giáp nguyên vẹn (iPTH).
Rối loạn viêm đường tiêu hóa
Các trường hợp rối loạn viêm nghiêm trọng ở các phần khác nhau của đường tiêu hóa (bao gồm các biến chứng nghiêm trọng như chảy máu, thủng, loét, hoại tử, viêm đại tràng) liên quan đến sự hiện diện của tinh thể sevelamer đã được báo cáo trong tài liệu. Tuy nhiên, mối quan hệ nhân quả của các tinh thể sevelamer trong việc gây ra những rối loạn như vậy vẫn chưa được chứng minh. Việc điều trị bằng Sevelamer cacbonat nên được đánh giá lại ở những bệnh nhân có các triệu chứng tiêu hóa nghiêm trọng.
Viên Savilieva 800 có chứa lactose. Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt men lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Tác dụng phụ của thuốc Savilieva 800
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Thuốc Savilieva 800 có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Ngừng sử dụng Savilieva 800 và gọi bác sĩ ngay nếu bạn có:
- nghẹt thở hoặc khó nuốt;
- phân đen, có máu hoặc hắc ín;
- táo bón nặng kèm đau dạ dày; hoặc
- táo bón ngày càng nặng hơn hoặc không khỏi.
Tác dụng phụ thường gặp của sevelamer có thể bao gồm:
- buồn nôn, nôn, đau dạ dày, chán ăn;
- đau bụng, đầy hơi, chướng bụng;
- tiêu chảy, táo bón;
- cảm giác mệt mỏi;
- ngứa; hoặc
- đau khớp.
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.
Thuốc Savilieva 800 giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Để biết giá thuốc Savilieva 800 và địa chỉ mua thuốc, bán thuốc Savilieva 800 của Ấn Độ uy tín, chính hãng, đảm bảo chất lượng, vui lòng liên hệ Hotline hoặc Zalo: 0818448886 để được tư vấn chi tiết nhất.
Nhathuoctot24h.com chuyên cung cấp các sản phẩm chuyên khoa, đảm bảo các tiêu chí: Chất lượng – Chính hãng – Giá cả phù hợp.
Thuốc Savilieva 800 mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Vui lòng liên hệ Hotline hoặc Zalo: 0818448886.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.