Bạn cần tìm hiểu các thông tin về thuốc Kayexalate 1.5g gói, 15g, 454g điều trị tăng Kali máu: “Thuốc Kayexalate 1.5g gói, 15g, 454g là thuốc gì, có tác dụng gì? Thuốc Kayexalate 15g điều trị bệnh gì? Liều dùng, cách sử dụng thuốc Kayexalate 1.5g gói, 15g, 454g? Thuốc Kayexalate 1.5g gói, 15g giá bao nhiêu? Giá thuốc Kayexalate 15g, 1.5g gói, 454g chính hãng? Thuốc Kayexalate 15g giá bao nhiêu? Thuốc Kayexalate 1.5g gói, 15g, 454g mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?”. Vui lòng tham khảo bài viết dưới đây.
Thuốc Kayexalate 1.5g gói, 15g, 454g là thuốc gì, điều trị bệnh gì?
Thuốc Kayexalate (Natri Polystyrene Sulfonate) là một loại nhựa trao đổi cation được sử dụng để điều trị lượng kali trong máu cao, còn gọi là tăng kali máu. Kayexalate hoạt động bằng cách giúp cơ thể loại bỏ lượng kali dư thừa.
Thuốc Kayexalate 15g có thành phần gì, của nước nào?
Thuốc Kayexalate có thành phần là Natri Polystyrene Sulfonate 15g, được đóng gói 1 hộp 454g. Kayexalate được sản xuất bởi Sanofi Aventis – Pháp.
Kayexalate là một benzen, dithenyl-polymer, với ethenylbenzen, sulfonated, muối natri và có công thức cấu tạo sau:
Thuốc Kayexalate là dạng bột mịn, màu từ kem đến nâu nhạt của natri polystyrene sulfonate, một loại nhựa trao đổi cation được điều chế trong pha natri với khả năng trao đổi trong ống nghiệm khoảng 3,1 mEq (in vivo khoảng 1 mEq) kali mỗi gram. Hàm lượng natri xấp xỉ 100 mg (4,1 mEq) trên mỗi gam thuốc. Nó có thể được dùng bằng đường uống hoặc trực tràng dưới dạng thuốc xổ.
Một gam Kayexalate chứa 4,1 mEq natri.
Thuốc Kayexalate 1.5g, 15g, 454g có tác dụng gì?
Natri polystyrene sulfonate là một loại nhựa trao đổi cation dùng bằng đường uống được sử dụng để làm giảm lượng kali cao trong máu (tăng kali máu). Natri polystyrene sulfonate loại bỏ kali bằng cách trao đổi ion natri với ion kali trong ruột. Phần lớn sự trao đổi cation này dường như diễn ra ở ruột già, nơi ion kali được bài tiết với số lượng lớn hơn.
Các nghiên cứu trong ống nghiệm đã chỉ ra rằng mỗi gram nhựa loại bỏ khoảng 3 mEq kali. Tuy nhiên, lượng kali loại bỏ thực tế ở bệnh nhân là gần 1 mEq mỗi gam thuốc. Natri polystyrene sulfonate bắt đầu có tác dụng trong khoảng thời gian vài giờ và do đó không nên sử dụng để điều trị các đợt tăng kali máu cấp tính đe dọa tính mạng.
Natri polystyrene sulfonate ban đầu được FDA Hoa Kỳ chấp thuận vào năm 1958.
Công dụng – Chỉ định thuốc Kayexalate
Thuốc Kayexalate được chỉ định để điều trị tăng kali máu.
Hạn chế sử dụng:
Không nên sử dụng Kayexalate như một phương pháp điều trị khẩn cấp cho tình trạng tăng kali máu đe dọa tính mạng do thuốc bắt đầu tác dụng chậm.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Kayexalate 15g
Thận trọng khi suy tim sung huyết, tăng huyết áp nặng, phù nề rõ rệt (do hàm lượng natri; 1g chứa 100 mg natri, 1/3 lượng đưa vào cơ thể).
Tốt nhất khi sử dụng trong trường hợp tăng kali máu không đe dọa tính mạng.
Theo dõi chất điện giải.
Liều lượng lớn có thể dẫn đến tình trạng ứ phân, đặc biệt ở người già.
Hạ kali máu có thể xảy ra, theo dõi nồng độ kali huyết thanh thường xuyên trong mỗi 24 giờ; Theo dõi ECG có thể phù hợp ở một số bệnh nhân; nhựa trao đổi cation cũng có thể ảnh hưởng đến nồng độ của các cation khác, bao gồm canxi và magiê.
Trong trường hợp tăng kali máu nặng, hãy xem xét các phương thức điều trị tức thời hơn (ví dụ, lọc máu, tiêm tĩnh mạch canxi, bicarbonate, glucose và insulin).
Thận trọng với các dạng bào chế có chứa propylene glycol; số lượng lớn có khả năng gây độc; liên quan đến tăng áp lực thẩm thấu, co giật, nhiễm toan lactic và suy hô hấp.
Không sử dụng ở những bệnh nhân không có chức năng ruột bình thường, kể cả những bệnh nhân sau phẫu thuật không đi tiêu kể từ khi phẫu thuật. Tránh sử dụng ở những bệnh nhân sau phẫu thuật có nguy cơ táo bón hoặc ứ đọng cho đến khi chức năng ruột bình thường trở lại; ngừng sử dụng nếu táo bón xảy ra.
Không trộn liều thuốc với nước chuối hoặc nước cam (giàu kali).
Nếu có biểu hiện táo bón đáng kể trên lâm sàng, hãy ngừng cho đến khi nhu động ruột bình thường; không sử dụng thuốc nhuận tràng có chứa magiê hoặc sorbitol.
Ở trẻ em và trẻ sơ sinh dùng đường trực tràng, dùng quá liều hoặc pha loãng không đầy đủ có thể dẫn đến sự tắc nghẽn của nhựa.
Trẻ sinh non, nhẹ cân: Nguy cơ xuất huyết tiêu hóa hoặc hoại tử đại tràng.
Thuốc xổ có thể làm giảm nồng độ trong huyết thanh nhanh hơn so với dùng đường uống nhưng đường uống sẽ đạt được mức giảm lớn hơn trong vài giờ.
Nguy cơ hoại tử đại tràng và các tác dụng phụ nghiêm trọng khác trên đường tiêu hóa (ví dụ như chảy máu, viêm đại tràng thiếu máu cục bộ, thủng), thường gặp nhất khi sử dụng đồng thời sorbitol.
Không nên dùng đồng thời sorbitol.
Các yếu tố nguy cơ gây ra các tác dụng phụ ở đường tiêu hóa bao gồm sinh non, tiền sử bệnh đường ruột hoặc phẫu thuật, giảm thể tích máu và suy thận hoặc suy thận.
Các trường hợp viêm phế quản cấp tính hoặc viêm phế quản phổi do hít phải các hạt natri polystyrene sulfonate đã được báo cáo; bệnh nhân bị suy giảm phản xạ nôn, mức độ ý thức bị thay đổi hoặc bệnh nhân dễ bị trào ngược có thể có nguy cơ cao hơn; quản lý sản phẩm với bệnh nhân ở tư thế thẳng đứng
Có thể liên kết các thuốc dùng qua đường uống, có thể làm giảm sự hấp thu qua đường tiêu hóa và dẫn đến giảm hiệu quả; dùng các loại thuốc uống khác ít nhất 3 giờ trước hoặc 3 giờ sau khi điều trị; bệnh nhân bị liệt dạ dày có thể cần cách ly 6 giờ.
Sử dụng ở phụ nữ mang thai, cho con bú
Natri polystyrene sulfonate được phân loại là nguy cơ mang thai của FDA loại C. Việc sử dụng thuốc Kayexalate trong thai kỳ chưa được nghiên cứu đầy đủ. Do thiếu dữ liệu an toàn thuyết phục, chỉ nên sử dụng Kayexalate trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích của việc điều trị vượt trội hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
Người ta không biết liệu natri polystyrene sulfonate có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do thiếu dữ liệu an toàn, thuốc này nên được sử dụng thận trọng ở phụ nữ đang cho con bú.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với nhựa polystyrene sulfonate.
Hạ kali máu.
Bệnh tắc ruột.
Trẻ sơ sinh bị giảm nhu động ruột (sau phẫu thuật hoặc do thuốc), dùng đường uống.
Dùng hỗn dịch sorbitol qua đường trực tràng ở trẻ sơ sinh, đặc biệt ở trẻ sinh non.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Kayexalate 1.5g gói, 15g
Liều uống Người lớn: Liều khuyến cáo thông thường là 15 g dùng 1 đến 4 lần mỗi ngày.
Liều uống Nhi khoa: Liều khuyến cáo thông thường là 1 g/kg dùng qua đường uống mỗi 6 giờ nếu cần.
Liều dùng qua đường trực tràng Người lớn: Liều khuyến cáo thông thường là 30 đến 50 g dùng trực tràng mỗi 1-2 giờ ban đầu, sau đó lặp lại liều sau mỗi 6 giờ nếu cần.
Liều qua đường trực tràng Nhi khoa: Liều khuyến cáo thông thường là 1 g/kg dùng qua đường trực tràng cứ sau 6 giờ nếu cần.
Tương tác thuốc
Thuốc kháng axit hoặc thuốc nhuận tràng có cation có thể làm giảm hiệu quả của natri polystyrene sulfonate khi dùng đồng thời. Ví dụ về thuốc kháng axit và thuốc nhuận tràng có cation bao gồm:
- Nhôm hydroxit,
- Canxi cacbonat (Caltrate 600, Os-Cal 500, Tums Extra, Tums Chewy Delight và nhiều loại khác),
- Magie cacbonat,
- Magie citrat và
- Magie hydroxit.
Nên sử dụng thận trọng natri polystyrene sulfonate với digoxin vì hạ kali máu do natri polystyrene sulfonate (nồng độ kali trong máu thấp) có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc tim (bất thường về nhịp tim) liên quan đến digoxin.
Sử dụng đồng thời sorbitol (Ora-Blend, Ora-Blend SF, Numoisyn Lozenges, Chất thay thế nước bọt) với natri polystyrene sulfonate có thể gây hoại tử đại tràng. Vì vậy, việc sử dụng phương pháp điều trị kết hợp này không được khuyến khích.
Natri polystyrene sulfonate có thể làm giảm sự hấp thu lithium (Eskalith, Lithobid).
Natri polystyrene sulfonate có thể làm giảm sự hấp thu của thyroxine hoặc levothyroxine (Synthroid). Do đó, việc sử dụng hormone tuyến giáp và natri polystyrene sulfonate nên cách nhau ít nhất 4 giờ.
Tác dụng phụ của thuốc Kayexalate 1.5g gói, 15g
Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc Kayexalate bao gồm:
- Ăn mất ngon,
- Đau bụng,
- Buồn nôn,
- Nôn mửa,
- Táo bón, hoặc
- Bệnh tiêu chảy.
Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn có tác dụng phụ nghiêm trọng của Kayexalate bao gồm:
- Yếu cơ hoặc co thắt,
- Nhịp tim nhanh hoặc không đều,
- Thay đổi tâm thần/tâm trạng (chẳng hạn như khó chịu, lú lẫn, suy nghĩ chậm lại),
- Sưng tay/mắt cá chân/bàn chân,
- Đau hoặc rung ở ngực,
- Đau bụng nặng,
- Khát nước hoặc đi tiểu nhiều hơn,
- Phân đen, có máu hoặc hắc ín,
- Đau ở bụng dưới hoặc trực tràng, hoặc
- Tăng cân nhanh chóng.
Kayexalate có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm:
- Đau bụng,
- Đau trực tràng,
- Táo bón nặng,
- Đau bụng dữ dội,
- Đầy hơi,
- Sốt,
- Ớn lạnh,
- Nôn mửa,
- Lú lẫn,
- Vấn đề suy nghĩ,
- Cảm thấy cáu kỉnh,
- Chuột rút ở chân,
- Táo bón,
- Nhịp tim không đều,
- Rung rinh trong lồng ngực,
- Khát nước hoặc đi tiểu nhiều hơn,
- Tê hoặc ngứa ran,
- Yếu cơ hoặc cảm giác khập khiễng,
- Co thắt cơ hoặc co thắt,
- Tê hoặc cảm giác ngứa ran (quanh miệng, hoặc ở ngón tay và ngón chân),
- Phân có máu hoặc hắc ín, và
- Ho ra máu hoặc nôn mửa trông giống như bã cà phê
Nhận trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào được liệt kê ở trên.
Thuốc Kayexalate 1.5g gói, 15g giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Để biết giá thuốc Kayexalate 1.5g gói, 15g và địa chỉ mua thuốc, bán thuốc Kayexalate 1.5g gói, 15g uy tín, chính hãng, đảm bảo chất lượng, vui lòng liên hệ Hotline hoặc Zalo: 0818448886 để được tư vấn chi tiết nhất.
Nhathuoctot24h.com chuyên cung cấp các sản phẩm chuyên khoa, đảm bảo các tiêu chí: Chất lượng – Chính hãng – Giá cả phù hợp.
Mua thuốc Kayexalate 1.5g gói, 15g ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Vui lòng liên hệ Hotline hoặc Zalo: 0818448886.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.