Bạn cần tìm hiểu các thông tin về thuốc Orib của Ấn Độ điều trị ung thư: “Thuốc Orib (Sorafenib 200mg) là thuốc gì, có tác dụng gì? Thuốc Orib điều trị bệnh gì? Liều dùng, cách sử dụng thuốc Orib? Thuốc Orib của nước nào? Tác dụng phụ của thuốc Orib? Thuốc Orib giá bao nhiêu? Giá thuốc Orib? Thuốc Orib mua ở đâu Hà Nội, TPHCM? Địa chỉ bán thuốc Orib uy tín?”. Vui lòng tham khảo bài viết dưới đây.
Thuốc Orib là thuốc gì, điều trị bệnh gì?
Orib là thuốc ức chế kinase được chỉ định để điều trị
- Ung thư biểu mô tế bào gan không thể cắt bỏ.
- Ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển.
- Ung thư biểu mô tuyến giáp (DTC) tái phát cục bộ hoặc di căn, tiến triển, biệt hóa khó điều trị bằng iốt phóng xạ.
Thuốc Orib có thành phần là gì, của nước nào?
Thuốc Orib có chứa thành phần là Sorafenib 200mg, bào chế dưới dạng viên nén, dùng đường uống, đóng gói hộp 01 lọ 120 viên. Orib được sản xuất bởi Hetero Healthcare Limited – Ấn Độ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Orib (Sorafenib)
Dược lực học
Sorafenib, thành phần trong thuốc Orib, làm giảm sự tăng sinh tế bào khối u trong ống nghiệm. Nó làm giảm sự phát triển khối u của xenograft khối u ở người ở chuột bị suy giảm miễn dịch, làm giảm sự hình thành mạch khối u và tăng quá trình tự hủy của khối u trong các mô hình ung thư biểu mô tế bào gan, ung thư biểu mô tế bào thận và ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa.
Một số nghiên cứu cho thấy sorafenib gây ra apoptosis trong một số dòng tế bào khối u, mặc dù tác dụng này không nhất quán giữa các dòng tế bào. Tác dụng kháng vi-rút của sorafenib đã được ghi nhận, vì nó được chứng minh là có tác dụng ức chế sự nhân lên của vi-rút viêm gan C trong ống nghiệm.
Cơ chế hoạt động
Kinase có liên quan đến việc truyền tín hiệu tế bào khối u, tăng sinh, hình thành mạch và apoptosis. Sorafenib ức chế nhiều serine/threonine kinase nội bào trong con đường dẫn truyền tín hiệu protein kinase được kích hoạt bằng Ras/mitogen (MAPK). Các đồng phân Raf serine/threonine kinase nội bào bị ức chế bởi sorafenib bao gồm Raf-1 (hoặc C-Raf), B-Raf loại hoang dã và B-Raf đột biến. Sorafenib ức chế các thụ thể tyrosine kinase bề mặt tế bào như KIT, tyrosine kinase 3 giống FMS (FLT-3), RET, RET/PTC, thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu-1 (VEGFR-1), VEGFR-2, VEGFR-3, và thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc từ tiểu cầu-β (PDGFR-β).
Sorafenib được cho là có cơ chế tác dụng kép: ngăn chặn sự tăng sinh và phát triển của khối u bằng cách ức chế con đường RAF/MEK/con đường kinase điều hòa tín hiệu ngoại bào (ERK) trên tế bào khối u và làm giảm sự hình thành mạch khối u bằng cách ức chế tín hiệu VEGFR và PDGFR trong mạch máu khối u.
Trước khi sử dụng thuốc Orib
Bạn không nên sử dụng Orib nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn bị ung thư phổi tế bào vảy và bạn đang được điều trị bằng carboplatin và paclitaxel.
Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đã từng có:
- vấn đề về tim, đau ngực hoặc đau tim;
- hội chứng QT kéo dài (ở bạn hoặc thành viên gia đình);
- huyết áp cao;
- mất cân bằng điện giải (chẳng hạn như nồng độ canxi, magiê hoặc kali trong máu bất thường);
- vấn đề chảy máu; hoặc
- ca phẫu thuật.
Orib có thể gây hại cho thai nhi hoặc gây dị tật bẩm sinh nếu người mẹ hoặc người cha đang sử dụng sorafenib.
Nếu bạn là phụ nữ, không sử dụng Orib nếu bạn đang mang thai. Bạn có thể cần phải thử thai âm tính trước khi bắt đầu điều trị này. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh mang thai trong khi bạn đang sử dụng thuốc này và trong ít nhất 6 tháng sau liều cuối cùng.
Nếu bạn là nam giới, hãy sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả nếu bạn tình của bạn đang mang thai hoặc có khả năng mang thai. Tiếp tục sử dụng biện pháp tránh thai trong ít nhất 3 tháng sau liều cuối cùng của bạn.
Hãy cho bác sĩ của bạn biết ngay nếu có thai xảy ra trong khi mẹ hoặc cha đang sử dụng Orib.
Không cho con bú trong khi sử dụng thuốc này và trong ít nhất 2 tuần sau liều cuối cùng của bạn.
Chống chỉ định
Thuốc Orib chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với thuốc hoặc với bất kỳ thành phần nào trong công thức hoặc thành phần của thuốc.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Orib
Liều dùng
Liều lượng của Orib sẽ khác nhau đối với các bệnh nhân khác nhau. Làm theo yêu cầu của bác sĩ hoặc hướng dẫn trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông tin sau chỉ bao gồm liều lượng trung bình của thuốc này. Nếu liều của bạn khác, đừng thay đổi trừ khi bác sĩ yêu cầu bạn làm như vậy.
Lượng thuốc bạn dùng tùy thuộc vào độ mạnh của thuốc. Ngoài ra, số liều bạn dùng mỗi ngày, thời gian cho phép giữa các liều và khoảng thời gian bạn dùng thuốc tùy thuộc vào vấn đề y tế mà bạn đang sử dụng thuốc.
Đối với dạng bào chế uống (viên):
Đối với ung thư thận, gan hoặc tuyến giáp:
- Người lớn-400 miligam (mg) 2 lần một ngày. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều của bạn khi cần thiết và dung nạp.
- Trẻ em—Việc sử dụng và liều lượng phải được bác sĩ xác định.
Cách dùng
Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Sử dụng thuốc đúng theo chỉ dẫn.
Uống Orib khi bụng đói, ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Huyết áp của bạn sẽ cần phải được kiểm tra thường xuyên.
Nếu bạn cần phẫu thuật, hãy báo trước cho bác sĩ phẫu thuật hoặc nha sĩ rằng bạn đang sử dụng sorafenib. Bạn nên ngừng dùng thuốc này ít nhất 10 ngày trước khi phẫu thuật. Làm theo hướng dẫn của bác sĩ về thời điểm bắt đầu dùng lại thuốc.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng tránh ẩm và nhiệt.
Tác dụng phụ của thuốc Orib
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng (nổi mề đay, khó thở, sưng mặt hoặc cổ họng) hoặc phản ứng da nghiêm trọng (sốt, đau họng, rát mắt, đau da, phát ban da đỏ hoặc tím kèm theo phồng rộp và bóc).
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có các triệu chứng của cơn đau tim hoặc suy tim: đau ngực, nhịp tim nhanh, đổ mồ hôi, buồn nôn, khó thở, cảm thấy choáng váng hoặc sưng quanh vùng giữa hoặc ở chân dưới.
Thuốc Orib có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
- nhịp tim đập nhanh hoặc dồn dập, phập phồng trong lồng ngực;
- khó thở, chóng mặt đột ngột (như thể bạn sắp ngất đi);
- dễ bị bầm tím hoặc chảy máu (chảy máu cam, chảy máu nướu răng);
- kinh nguyệt nhiều hoặc chảy máu âm đạo bất thường;
- đau, đỏ, sưng, phát ban, phồng rộp hoặc bong tróc ở lòng bàn tay hoặc lòng bàn chân;
- sốt kèm theo buồn nôn, nôn hoặc đau bụng dữ dội
- vết mổ hoặc vết thương không lành;
- vấn đề về gan – chán ăn, đau dạ dày (phía trên bên phải), buồn nôn, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt); hoặc
- dấu hiệu chảy máu bên trong cơ thể bạn – nước tiểu màu hồng hoặc nâu, chảy máu âm đạo bất thường, phân có máu hoặc hắc ín, ho ra máu hoặc nôn mửa trông giống như bã cà phê.
Phương pháp điều trị ung thư của bạn có thể bị trì hoãn hoặc ngừng vĩnh viễn nếu bạn gặp phải một số tác dụng phụ nhất định.
Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Orib 200mg có thể bao gồm:
- sự chảy máu;
- cảm thấy mệt;
- nôn mửa, tiêu chảy, buồn nôn, đau dạ dày;
- huyết áp cao;
- phát ban; hoặc
- giảm cân, rụng tóc.
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.
Thuốc Orib (Sorafenib 200mg) giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Để biết giá thuốc Orib và địa chỉ mua thuốc, bán thuốc Orib của Ấn Độ uy tín, chính hãng, đảm bảo chất lượng, vui lòng liên hệ Hotline hoặc Zalo: 0818448886 để được tư vấn chi tiết nhất.
Nhathuoctot24h.com chuyên cung cấp các sản phẩm chuyên khoa, đảm bảo các tiêu chí: Chất lượng – Chính hãng – Giá cả phù hợp.
Thuốc Orib mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Vui lòng liên hệ Hotline hoặc Zalo: 0818448886.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.