Bạn cần tìm hiểu các thông tin về thuốc Ozempic giảm cân, điều trị tiểu đường: “Thuốc Ozempic là thuốc gì? Thuốc Ozempic có những hàm lượng nào, của nước nào sản xuất? Tác dụng tiêm giảm cân của Ozempic có an toàn không? Liều dùng, cách dùng bút tiêm Ozempic 1mg? Thuốc Ozempic 0.5mg giá bao nhiêu, mua ở đâu? Mua thuốc Ozempic 0.5mg, 1mg ở đâu Hà Nội, TPHCM?”. Vui lòng tham khảo bài viết dưới đây.
Thuốc Ozempic 0.5mg, 1mg là thuốc gì, có tác dụng gì?
Thuốc Ozempic 0.5mg, 1mg là một loại thuốc kê đơn có thương hiệu được sử dụng để:
- Cải thiện lượng đường trong máu ở người lớn mắc bệnh tiểu đường loại 2, cùng với chế độ ăn kiêng và tập thể dục.
- Giảm nguy cơ mắc các vấn đề nghiêm trọng về tim mạch ở người lớn mắc bệnh tim mạch và tiểu đường loại 2.
Thuốc này không được sử dụng để điều trị bệnh tiểu đường loại 1 hoặc nhiễm toan đái tháo đường và thường không được kê đơn cho những người bị viêm tụy.
Ozempic có dạng dung dịch lỏng được tiêm dưới da. Nó chứa thuốc semaglutide, thuộc nhóm thuốc gọi là chất chủ vận thụ thể peptide-1 giống glucagon (chất chủ vận GLP-1).
Thuốc Ozempic 0.5mg và 1mg thành phần là gì, của nước nào sản xuất?
Thuốc Ozempic có thành phần là Semaglutide, với các hàm lượng 0.25mg, 0.5mg và 1mg. Ozempic được sản xuất bởi Novo Nordisk, Đan Mạch.
Ozempic đã được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt vào tháng 12 năm 2017.
Lưu ý: Ozempic hiện không có sẵn ở dạng thuốc uống. Tuy nhiên, Rybelsus, một loại thuốc tương tự có chứa hoạt chất semaglutide, đã được FDA chấp thuận ở dạng viên uống.
Bút tiêm Ozempic giảm cân có tốt không? có an toàn không?
Nếu bạn cho rằng Ozempic có thể là một lựa chọn quản lý cân nặng tốt cho bạn, hãy nói chuyện với bác sĩ. Họ có thể giúp xác định xem Ozempic có phù hợp với bạn hay không và đưa ra đơn thuốc.
Việc sử dụng Ozempic để giảm cân phải có chỉ định của bác sỹ.
Chỉ định
Thuốc tiêm Ozempic (semaglutide) 0,5 mg, 1 mg được chỉ định như một biện pháp bổ sung cho chế độ ăn kiêng và tập thể dục để cải thiện kiểm soát đường huyết ở người lớn mắc bệnh đái tháo đường týp 2 và để giảm nguy cơ mắc các biến cố tim mạch bất lợi (CV) chính (CV tử vong, nhồi máu cơ tim không tử vong hoặc đột quỵ không tử vong) ở người lớn mắc bệnh đái tháo đường týp 2 và đã mắc bệnh tim mạch.
Ozempic chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân có tiền sử viêm tụy. Xem xét các liệu pháp điều trị đái tháo đường khác ở bệnh nhân có tiền sử viêm tụy.
Ozempic không được chỉ định sử dụng ở bệnh nhân đái tháo đường týp 1.
Chống chỉ định
Bút tiêm Ozempic chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử cá nhân hoặc gia đình mắc MTC hoặc ở bệnh nhân mắc MEN 2 và ở những bệnh nhân có phản ứng quá mẫn với semaglutide hoặc với bất kỳ tá dược nào trong Ozempic.
Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng bao gồm sốc phản vệ và phù mạch đã được báo cáo với Ozempic.
Cảnh báo khi sử dụng thuốc Ozempic 0.5mg, 1mg
– Nguy cơ khối u tế bào C tuyến giáp: Bệnh nhân nên được chuyển đến bác sĩ nội tiết để đánh giá thêm nếu đo nồng độ calcitonin huyết thanh và phát hiện tăng cao hoặc ghi nhận các nốt tuyến giáp khi khám thực thể hoặc chụp ảnh cổ.
– Viêm tụy: Viêm tụy cấp và mãn tính đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng. Quan sát bệnh nhân cẩn thận về các dấu hiệu và triệu chứng của viêm tụy (đau bụng dữ dội dai dẳng, đôi khi lan ra sau lưng có hoặc không kèm theo nôn mửa). Nếu nghi ngờ viêm tụy, hãy ngừng sử dụng Ozempic ngay lập tức và nếu xác nhận viêm tụy, đừng khởi động lại.
– Biến chứng bệnh võng mạc tiểu đường: Trong một thử nghiệm kéo dài 2 năm liên quan đến bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường loại 2 và có nguy cơ tim mạch cao, nhiều biến chứng bệnh võng mạc tiểu đường xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng Ozempic (3,0%) so với giả dược (1,8%). Sự gia tăng nguy cơ tuyệt đối đối với các biến chứng của bệnh võng mạc tiểu đường ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh võng mạc tiểu đường lúc ban đầu lớn hơn so với những bệnh nhân không có tiền sử bệnh võng mạc tiểu đường.
Sự cải thiện nhanh chóng trong việc kiểm soát glucose có liên quan đến tình trạng bệnh võng mạc tiểu đường trở nên trầm trọng hơn tạm thời. Hiệu quả của việc kiểm soát đường huyết lâu dài bằng semaglutide đối với các biến chứng bệnh võng mạc tiểu đường chưa được nghiên cứu. Bệnh nhân có tiền sử bệnh võng mạc tiểu đường nên được theo dõi sự tiến triển của bệnh võng mạc tiểu đường.
– Không bao giờ dùng chung bút Ozempic giữa các bệnh nhân: Không bao giờ được dùng chung bút Ozempic giữa các bệnh nhân, ngay cả khi kim đã được thay đổi. Dùng chung bút có nguy cơ lây truyền mầm bệnh qua đường máu.
– Hạ đường huyết: Bệnh nhân dùng Ozempic kết hợp với thuốc kích thích tiết insulin (ví dụ sulfonylurea) hoặc insulin có thể tăng nguy cơ hạ đường huyết, bao gồm cả hạ đường huyết nghiêm trọng. Thông báo cho bệnh nhân sử dụng đồng thời các thuốc này về nguy cơ hạ đường huyết và giáo dục họ về các dấu hiệu và triệu chứng của hạ đường huyết.
– Chấn thương thận cấp tính: Đã có báo cáo sau khi đưa thuốc ra thị trường về tổn thương thận cấp tính và tình trạng suy thận mãn tính trầm trọng hơn, đôi khi có thể cần phải chạy thận nhân tạo ở những bệnh nhân được điều trị bằng chất chủ vận thụ thể GLP-1. Một số biến cố này đã được báo cáo ở những bệnh nhân không có bệnh thận tiềm ẩn. Phần lớn các biến cố được báo cáo xảy ra ở những bệnh nhân có biểu hiện buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc mất nước. Theo dõi chức năng thận khi bắt đầu hoặc tăng liều Ozempic ở những bệnh nhân báo cáo các phản ứng bất lợi nghiêm trọng về đường tiêu hóa.
– Quá mẫn: Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng (ví dụ như sốc phản vệ, phù mạch) đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng Ozempic. Nếu xảy ra phản ứng quá mẫn, hãy ngừng sử dụng Ozempic; điều trị kịp thời theo tiêu chuẩn chăm sóc và theo dõi cho đến khi các dấu hiệu và triệu chứng biến mất. Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử phù mạch hoặc sốc phản vệ với chất chủ vận thụ thể GLP-1 khác.
– Bệnh túi mật cấp tính: Các biến cố cấp tính của bệnh túi mật như sỏi mật hoặc viêm túi mật đã được báo cáo trong các thử nghiệm thuốc chủ vận thụ thể GLP-1 và sau khi đưa thuốc ra thị trường. Trong các thử nghiệm đối chứng với giả dược, bệnh sỏi mật đã được báo cáo ở 1,5% và 0,4% bệnh nhân được điều trị bằng Ozempic 0,5 mg và 1 mg, tương ứng và không được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng giả dược. Nếu nghi ngờ có sỏi mật, cần chỉ định nghiên cứu túi mật và theo dõi lâm sàng thích hợp.
Liều dùng, cách sử dụng bút tiêm Ozempic
Khi bạn bắt đầu dùng thuốc Ozempic lần đầu tiên, bạn sẽ dùng 0,25 mg mỗi tuần một lần trong 4 tuần. Sau đó, bạn sẽ dùng 0,5 mg mỗi tuần một lần trong 4 tuần.
Sau 4 tuần, nếu lượng đường trong máu của bạn được quản lý tốt, bạn sẽ tiếp tục dùng 0,5 mg mỗi tuần một lần. Nếu bạn cần giảm lượng đường trong máu hơn nữa, bác sĩ có thể tăng liều lượng của bạn lên 1 hoặc 2 mg mỗi tuần một lần. Liều tối đa được khuyến nghị của Ozempic là 2 mg mỗi tuần một lần.
Bạn nên tiêm Ozempic vào cùng một ngày mỗi tuần. Tuy nhiên, bạn có thể tiêm bất cứ lúc nào trong ngày, có hoặc không có bữa ăn.
Nếu cần, bạn có thể thay đổi ngày tiêm. Nếu vậy, bạn phải uống liều cuối cùng ít nhất 48 giờ trước ngày mới dự định tiêm.
Tác dụng phụ của thuốc Ozempic 0.5mg, 1mg
– Viêm tuyến tụy. Ngừng sử dụng bút tiêm Ozempic và gọi cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn ngay lập tức nếu bạn bị đau dữ dội ở vùng dạ dày (bụng) không biến mất, có hoặc không kèm theo nôn mửa. Bạn có thể cảm thấy đau từ bụng đến lưng.
– Những thay đổi trong tầm nhìn. Hãy cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết nếu bạn có những thay đổi về thị lực trong quá trình điều trị bằng Ozempic.
– Lượng đường trong máu thấp (hạ đường huyết). Nguy cơ bị lượng đường trong máu thấp có thể cao hơn nếu bạn sử dụng thuốc Ozempic với một loại thuốc khác có thể gây ra lượng đường trong máu thấp, chẳng hạn như sulfonylurea hoặc insulin.
Các dấu hiệu và triệu chứng của lượng đường trong máu thấp có thể bao gồm: chóng mặt hoặc choáng váng, mờ mắt, lo lắng, khó chịu hoặc thay đổi tâm trạng, đổ mồ hôi, nói ngọng, đói, lú lẫn hoặc buồn ngủ, run rẩy, suy nhược, nhức đầu, nhịp tim nhanh và cảm giác bồn chồn.
– Vấn đề về thận (suy thận). Ở những người có vấn đề về thận, tiêu chảy, buồn nôn và nôn có thể gây mất nước (mất nước), điều này có thể khiến các vấn đề về thận trở nên tồi tệ hơn. Điều quan trọng là bạn phải uống nước để giúp giảm nguy cơ mất nước.
– Phản ứng dị ứng nghiêm trọng. Ngừng sử dụng Ozempic và nhận trợ giúp y tế ngay nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng; vấn đề về thở hoặc nuốt; phát ban hoặc ngứa dữ dội; ngất xỉu hoặc cảm thấy chóng mặt; hoặc nhịp tim rất nhanh.
– Vấn đề về túi mật. Các vấn đề về túi mật đã xảy ra ở một số người dùng Ozempic®. Hãy báo cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn ngay lập tức nếu bạn gặp các triệu chứng có thể bao gồm: đau bụng trên (bụng), sốt, vàng da hoặc mắt (vàng da) hoặc phân màu đất sét.
– Các tác dụng phụ phổ biến nhất của Ozempic có thể bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau dạ dày (bụng) và táo bón.
Thuốc Ozempic 0.25mg, 0.5mg, 1mg giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Để biết giá thuốc và địa chỉ mua thuốc Ozempic 0.25mg, 0.5mg và 1mg uy tín, chính hãng, đảm bảo chất lượng, vui lòng liên hệ Hotline hoặc Zalo: 0818448886 để được tư vấn chi tiết nhất.
Nhathuoctot24h.com chuyên cung cấp các sản phẩm chuyên khoa, đảm bảo các tiêu chí: Chất lượng – Chính hãng – Giá cả phù hợp.
Địa chỉ bán thuốc Ozempic chính hãng?
Vui lòng liên hệ Hotline hoặc Zalo: 0818448886.
Mua thuốc Ozempic 0.25mg, 0.5mg, 1mg ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Vui lòng liên hệ Hotline hoặc Zalo: 0818448886.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.