Bạn cần tìm hiểu các thông tin về thuốc Phocapma 200 điều trị ung thư: “Thuốc Phocapma 200 là thuốc gì, điều trị bệnh gì? Thuốc Phocapma 200 có thành phần là gì, của nước nào? Liều dùng, cách sử dụng, tác dụng phụ? Thuốc Phocapma 200 (Capmatinib) giá bao nhiêu? Giá thuốc Phocapma 200? Thuốc Phocapma 200 mua ở đâu, bán ở đâu Hà Nội, TPHCM? Địa chỉ bán thuốc Phocapma 200 uy tín?”. Vui lòng tham khảo bài viết dưới đây.
Thuốc Phocapma 200 là thuốc gì, điều trị bệnh gì?
Thuốc Phocapma 200 được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn (NSCLC) có khối u có đột biến dẫn đến chuyển tiếp trung mô-biểu mô (MET) exon 14 được phát hiện bằng xét nghiệm được FDA chấp thuận.
Thuốc Phocapma 200 có thành phần là gì, của nước nào?
Thuốc Phocapma 200 có chứa thành phần hoạt chất là Capmatinib, hàm lượng 200mg, bào chế dưới dạng viên nén. Phocapma 200 đóng gói hộp 01 lọ 56 viên, được sản xuất bởi Pharma 2 Vientiane – Lào.
Thông tin quan trọng khi sử dụng thuốc Phocapma 200
Bệnh phổi kẽ (ILD)/Viêm phổi: ILD/viêm phổi, có thể gây tử vong, xảy ra ở bệnh nhân điều trị bằng Phocapma 200. ILD/viêm phổi xảy ra ở 4,8% bệnh nhân được điều trị bằng Capmatinib trong nghiên cứu GEOMETRY mono-1, với 1,9% bệnh nhân gặp ILD/viêm phổi độ 3 và 1 bệnh nhân tử vong (0,3%). Chín bệnh nhân (2,4%) đã ngừng sử dụng Capmatinib do ILD/viêm phổi.
Theo dõi các triệu chứng phổi mới hoặc xấu đi cho thấy ILD/viêm phổi (ví dụ khó thở, ho, sốt). Ngừng sử dụng thuốc Phocapma 200 ngay lập tức ở những bệnh nhân nghi ngờ ILD/viêm phổi và ngừng vĩnh viễn nếu không xác định được nguyên nhân tiềm tàng nào khác của ILD/viêm phổi.
Nhiễm độc gan: Nhiễm độc gan xảy ra ở bệnh nhân điều trị bằng Capmatinib. Tăng alanine aminotransferase (ALT)/aspartate aminotransferase (AST) xảy ra ở 15% bệnh nhân được điều trị bằng TABRECTA (chứa thành phần Capmatinib 200mg) trong nghiên cứu GEOMETRY mono-1. Tăng ALT/AST độ 3 hoặc 4 xảy ra ở 7% bệnh nhân. Ba bệnh nhân (0,8%) đã ngừng sử dụng TABRECTA do tăng ALT/AST.
Theo dõi các xét nghiệm chức năng gan (bao gồm ALT, AST và bilirubin toàn phần) trước khi bắt đầu dùng TABRECTA, cứ 2 tuần một lần trong 3 tháng đầu điều trị, sau đó mỗi tháng một lần hoặc theo chỉ định lâm sàng, với xét nghiệm thường xuyên hơn ở những bệnh nhân có biểu hiện tăng gan. transaminase hoặc bilirubin. Dựa trên mức độ nghiêm trọng của phản ứng bất lợi, ngừng sử dụng, giảm liều hoặc ngừng vĩnh viễn Phocapma.
Độc tính tuyến tụy: Sự tăng nồng độ amylase và lipase đã xảy ra ở những bệnh nhân điều trị bằng TABRECTA (thuốc biệt dược gốc của Capmatinib). Tăng amylase/lipase xảy ra ở 14% bệnh nhân được điều trị bằng TABRECTA trong nghiên cứu GEOMETRY mono-1. Tăng amylase/lipase độ 3 hoặc 4 xảy ra ở 7% và 1,9% bệnh nhân. Ba bệnh nhân (0,8%) đã ngừng sử dụng TABRECTA do tăng amylase/lipase. Viêm tụy (độ 3) xảy ra ở 1 bệnh nhân (0,3%); TABRECTA đã bị ngừng sử dụng vĩnh viễn cho vấn đề này.
Theo dõi amylase và lipase lúc ban đầu và thường xuyên trong quá trình điều trị bằng Phocapma. Dựa trên mức độ nghiêm trọng của phản ứng bất lợi, tạm dừng, giảm liều hoặc ngừng vĩnh viễn Phocapma 200.
Phản ứng quá mẫn: Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng đã xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng TABRECTA trong các thử nghiệm lâm sàng không phải là GEOMETRY mono-1. Các dấu hiệu và triệu chứng quá mẫn bao gồm sốt, ớn lạnh, ngứa, phát ban, giảm huyết áp, buồn nôn và nôn. Dựa trên mức độ nghiêm trọng của phản ứng bất lợi, tạm dừng hoặc ngừng vĩnh viễn TABECTA.
Nguy cơ nhạy cảm với ánh sáng: Dựa trên những phát hiện từ các nghiên cứu trên động vật, có nguy cơ xảy ra phản ứng nhạy cảm với ánh sáng khi sử dụng TABECTA. Trong nghiên cứu GEOMETRY mono-1, bệnh nhân nên sử dụng các biện pháp phòng ngừa tiếp xúc với tia cực tím, chẳng hạn như sử dụng kem chống nắng hoặc quần áo bảo hộ trong khi điều trị bằng TABRECTA. Khuyên bệnh nhân hạn chế tiếp xúc trực tiếp với tia cực tím trong quá trình điều trị bằng thuốc Phocapma 200.
Độc tính phôi-thai nhi: Dựa trên những phát hiện từ các nghiên cứu trên động vật và cơ chế tác dụng của thuốc, TABECTA có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Tư vấn cho phụ nữ mang thai về nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi. Khuyên phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị bằng Phocapma và trong 1 tuần sau liều cuối cùng. Khuyên nam giới có bạn tình nữ có khả năng sinh sản nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị bằng Phocapma và trong 1 tuần sau liều cuối cùng.
Các phản ứng có hại thường gặp nhất: Các phản ứng bất lợi phổ biến nhất (20%) là phù nề (59%), buồn nôn (46%), đau cơ xương khớp (40%), mệt mỏi (34%), nôn mửa (28%), khó thở (25%), ho ( 21%) và giảm cảm giác thèm ăn (21%). Các phản ứng bất lợi độ 3 phổ biến nhất (22%) là phù nề (13%), mệt mỏi (8%), khó thở (7%), viêm phổi (6%), đau cơ xương khớp (4,3%), buồn nôn (2,4%), và nôn mửa (2,4%). Khó thở và viêm phổi độ 4 được báo cáo ở 0,5% bệnh nhân.
Phản ứng có hại liên quan đến lâm sàng: Các phản ứng bất lợi có liên quan đến lâm sàng được quan sát thấy ở <10% bệnh nhân là ngứa (bao gồm ngứa dị ứng), ILD/viêm phổi, viêm mô tế bào, tổn thương thận cấp tính (bao gồm suy thận), nổi mề đay và viêm tụy cấp.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Phocapma 200
Đường dùng: Uống.
– Ung thư biểu mô phổi không phải tế bào nhỏ di căn
Người lớn: Ở những bệnh nhân có khối u có đột biến dẫn đến chuyển tiếp trung mô-biểu mô (MET) bỏ qua exon 14: 400 mg ngày 2 lần; tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được. Việc giảm liều, gián đoạn dùng thuốc hoặc ngừng thuốc có thể được yêu cầu tùy theo độ an toàn hoặc khả năng dung nạp của từng cá nhân.
Tác dụng phụ của thuốc Phocapma 200
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng khi sử dụng thuốc Phocapma 200: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Phocapma có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
- ho mới hoặc nặng hơn, đau ngực, khó thở;
- sốt, ho có đờm;
- buồn nôn và nôn liên tục nghiêm trọng; hoặc
- dấu hiệu của các vấn đề về gan hoặc tuyến tụy – chán ăn, đau dạ dày trên (có thể lan ra lưng), buồn nôn hoặc nôn, nhịp tim nhanh, nước tiểu sẫm màu, vàng da (vàng da hoặc mắt).
Phương pháp điều trị ung thư của bạn có thể bị trì hoãn hoặc ngừng vĩnh viễn nếu bạn gặp phải một số tác dụng phụ nhất định.
Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc Phocapma 200 có thể bao gồm:
- khó thở;
- buồn nôn, nôn, chán ăn;
- cảm thấy yếu đuối hoặc mệt mỏi;
- xét nghiệm chức năng gan bất thường; hoặc
- sưng ở tay hoặc chân.
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.
Tương tác thuốc
Có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương với các chất ức chế CYP3A mạnh (ví dụ itraconazole).
Có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương với các thuốc gây cảm ứng CYP3A vừa phải hoặc mạnh (ví dụ efavirenz, rifampicin), PPI (ví dụ rabeprazole).
Có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của chất nền CYP1A2 (ví dụ: caffeine), chất nền P-glycoprotein (P-gp) (ví dụ: digoxin), chất nền Protein kháng ung thư vú (BCRP) (ví dụ: rosuvastatin), chất nền MATE1 hoặc MATE2K.
Thuốc Phocapma 200 giá bao nhiêu, mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Để biết giá thuốc Phocapma 200 và địa chỉ mua thuốc, bán thuốc Phocapma 200 của Lào uy tín, chính hãng, đảm bảo chất lượng, vui lòng liên hệ Hotline hoặc Zalo: 0818448886 để được tư vấn chi tiết nhất.
Nhathuoctot24h.com chuyên cung cấp các sản phẩm chuyên khoa, đảm bảo các tiêu chí: Chất lượng – Chính hãng – Giá cả phù hợp.
Địa chỉ bán thuốc Phocapma 200 uy tín?
Vui lòng liên hệ Hotline hoặc Zalo: 0818448886.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.