Bạn cần tìm hiểu các thông tin về thuốc Phoentre 100: “Thuốc Phoentre 100 (Entrectinib) là thuốc gì? Thuốc Phoentre 100 có tác dụng gì? Tác dụng phụ của thuốc Phoentre 100? Liều dùng, cách sử dụng thuốc Phoentre 100? Thuốc Phoentre 100 giá bao nhiêu? Giá thuốc Phoentre 100 chính hãng? Thuốc Phoentre 100 mua ở đâu Hà Nội, TPHCM? Địa chỉ bán thuốc Phoentre 100 uy tín?”. Vui lòng tham khảo bài viết dưới đây.
Thuốc Phoentre 100 là thuốc gì, điều trị bệnh gì?
Thuốc Phoentre 100 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
– Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, di căn, dương tính với ROS1: Điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn ở người lớn có khối u dương tính với ROS1 (được phát hiện bằng xét nghiệm đã được phê duyệt).
Các khối u rắn, tiến triển cục bộ hoặc di căn, phản ứng tổng hợp gen NTRK dương tính: Điều trị các khối u rắn ở bệnh nhân người lớn và trẻ em ≥12 tuổi có phản ứng tổng hợp gen kinase thụ thể tyrosine (NTRK) thần kinh (được phát hiện bằng xét nghiệm đã được phê duyệt) mà không có đột biến kháng thuốc mắc phải đã biết, đã di căn hoặc khi phẫu thuật cắt bỏ có thể dẫn đến tình trạng bệnh lý nghiêm trọng và đã tiến triển sau điều trị hoặc không có liệu pháp thay thế thỏa đáng.
Thuốc Phoentre 100 có thành phần là gì, của nước nào?
Thuốc Phoentre 100 có chứa thành phần hoạt chất là Entrectinib, hàm lượng 100mg, bào chế dưới dạng viên nang. Phoentre 100 đóng gói hộp 01 lọ 60 viên, được sản xuất bởi Pharma 2 Vientiane – Lào.
Cơ chế tác dụng của thuốc Phoentre 100 (Entrectinib)
Entrectinib, thành phần trong thuốc Phoentre 100, ức chế kinase thụ thể tropomyosin tyrosine (TRK) TRKA, TRKB và TRKC. TRKA, TRKB và TRKC được mã hóa lần lượt bởi các gen thụ thể tyrosine kinase (NTRK) thần kinh NTRK1, NTRK2 và NTRK3.
Entrectinib cũng ức chế tyrosine-protein kinase ROS1 gây ung thư và anaplastic lympho kinase (ALK). M5 (chất chuyển hóa entrectinib có hoạt tính chính) đã thể hiện hoạt tính tương tự (in vitro) chống lại TRK, ROS1 và ALK. Các protein tổng hợp bao gồm các miền TRK, ROS1 hoặc ALK kinase hoạt động như các trình điều khiển gây ung thư để thúc đẩy quá trình kích hoạt quá mức các đường truyền tín hiệu xuôi dòng, dẫn đến sự tăng sinh tế bào không được kiểm soát.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Phoentre 100
– Ung thư biểu mô phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn tiến triển cục bộ, Ung thư biểu mô phổi không phải tế bào nhỏ di căn
Người lớn: Ở những bệnh nhân có khối u dương tính với ROS1 trước đây chưa được điều trị bằng thuốc ức chế ROS1: 600 mg mỗi ngày một lần cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không được chấp nhận. Việc giảm liều, gián đoạn dùng thuốc hoặc ngừng thuốc có thể được yêu cầu tùy theo độ an toàn hoặc khả năng dung nạp của từng cá nhân.
– Khối u rắn
Người lớn: Ở những bệnh nhân có khối u tổng hợp gen thụ thể tyrosine kinase [NTRK] thần kinh có bệnh tiến triển cục bộ hoặc di căn hoặc khi phẫu thuật cắt bỏ có thể dẫn đến bệnh tật nghiêm trọng, chưa được dùng thuốc ức chế NTRK trước đó hoặc không có lựa chọn điều trị thỏa đáng: 600 mg mỗi ngày một lần cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được. Việc giảm liều, gián đoạn dùng thuốc hoặc ngừng thuốc có thể được yêu cầu tùy theo độ an toàn hoặc khả năng dung nạp của từng cá nhân.
Trẻ em: ≥12 tuổi, BSA 0,91-1,1 m2: 400 mg một lần mỗi ngày; BSA 1,11-1,5 m2: 500 mg mỗi ngày một lần; BSA >1,5 m2: 600 mg, 1 lần/ngày. Liều được đưa ra cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được. Việc giảm liều, gián đoạn dùng thuốc hoặc ngừng thuốc có thể được yêu cầu tùy theo mức độ an toàn hoặc khả năng dung nạp của từng cá nhân. Khuyến nghị về liều lượng có thể khác nhau giữa các quốc gia hoặc từng sản phẩm. Tham khảo hướng dẫn sản phẩm cụ thể.
Tác dụng phụ của thuốc Phoentre 100
Tác dụng phụ >10%:
- Tim mạch: Phù (40%), hạ huyết áp (18%)
- Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi (48%), chóng mặt (38%), rối loạn cảm giác (34%), rối loạn chức năng nhận thức (27%), nhức đầu (18%), bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên (18%; độ ≥3: 1%), mất điều hòa (17%), rối loạn giấc ngủ (14%), nhược cơ (12%)
- Da liễu: Phát ban da (11%)
- Nội tiết & chuyển hóa: Tăng axit uric máu (9% đến 52%), tăng natri máu (35%), hạ canxi máu (34%), hạ phosphat máu (30%), hạ albumin máu (28%), tăng amylase (26%), tăng kali máu (25%), tăng cân (25%)
- Tiêu hóa: Táo bón (46%), rối loạn vị giác (44%), tiêu chảy (35%), buồn nôn (34%), tăng lipase huyết thanh (28%), nôn (24%), đau bụng (16%), chán ăn ( 13%)
- Tiết niệu sinh dục: Nhiễm trùng đường tiết niệu (13%)
- Huyết học & ung thư: Thiếu máu (67%; độ 3/4: 9%), giảm bạch cầu lympho (40%; độ 3/4: 12%), giảm bạch cầu trung tính (28%; độ 3/4: 7%)
- Gan: Tăng aspartate aminotransferase huyết thanh (42% đến 44%), tăng alanine aminotransferase huyết thanh (36% đến 38%), tăng phosphatase kiềm huyết thanh (25%)
- Thần kinh cơ & xương: Đau cơ (28%), gãy xương (trẻ em và thanh thiếu niên: 23%; người lớn: 5%), đau khớp (21%), đau lưng (12%), đau chân tay (11%)
- Nhãn khoa: Rối loạn thị giác (21%)
- Thận: Tăng creatinine huyết thanh (73%)
- Hô hấp: Khó thở (30%), ho (24%)
- Khác: Sốt (21%)
Tác dụng phụ 1 đến 10%:
- Tim mạch: Thuyên tắc phổi (4%), ngất (4%), suy tim (3%), khoảng QT kéo dài trên ECG (3%)
- Hệ thần kinh trung ương: Rối loạn tâm trạng (10%), té ngã (8%), lú lẫn (7%), buồn ngủ (7%), mất ngủ (7%), lo âu (5%), rối loạn chú ý (5%), trí nhớ suy giảm (4%), mất trí nhớ (3%), trầm cảm (3%), kích động (2%), mất ngôn ngữ (2%), thay đổi trạng thái tâm thần (2%), ảo giác (1%), chứng mất ngủ (1%)
- Nội tiết & chuyển hóa: Mất nước (10%), tăng đường huyết (độ 3/4: 4%)
- Tiêu hóa: Khó nuốt (10%)
- Nhiễm trùng: Nhiễm trùng huyết (3%)
- Nhãn khoa: Mờ mắt (9%), sợ ánh sáng (5%), nhìn đôi (3%), suy giảm thị lực (2%), đục thủy tinh thể (1%), chứng sợ ánh sáng (1%), đục thủy tinh thể (1%)
- Hô hấp: Nhiễm trùng phổi (10%), tràn dịch màng phổi (8%), thiếu oxy (4%), viêm phổi (4%), suy hô hấp (2%)
Tác dụng phụ <1%:
- Mê sảng, viêm cơ tim, có ý định tự tử
Tỷ lệ không được xác định:
- Tim mạch: Phù mặt, hạ huyết áp thế đứng, phù ngoại biên
- Hệ thần kinh trung ương: Dị cảm
- Da liễu: Rối loạn cảm giác hồng cầu ở lòng bàn tay-bàn chân
- Tiêu hóa: Giảm cảm giác miệng
- Nhãn khoa: Mù, xói mòn giác mạc, xuất huyết võng mạc, bong thủy tinh thể
Thuốc Phoentre 100 giá bao nhiêu, mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Để biết giá thuốc Phoentre 100 và địa chỉ mua thuốc, bán thuốc Phoentre 100 của Lào uy tín, chính hãng, đảm bảo chất lượng, vui lòng liên hệ Hotline hoặc Zalo: 0818448886 để được tư vấn chi tiết nhất.
Nhathuoctot24h.com chuyên cung cấp các sản phẩm chuyên khoa, đảm bảo các tiêu chí: Chất lượng – Chính hãng – Giá cả phù hợp.
Địa chỉ bán thuốc Phoentre 100 chính hãng, uy tín?
Vui lòng liên hệ Hotline hoặc Zalo: 0818448886.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.